Danh sách Ủy viên Bộ Chính Trị

(Hãy nhấn vào ảnh để xem thông tin chi tiết)

Alternate Text
Ông Nguyễn Phú Trọng
Họ và tên: Nguyễn Phú Trọng
Ngày sinh: 14/4/1944
Quê quán: Xã Đông Hội, huyện Đông Anh, TP Hà Nội
Trình độ: GS-TS chính trị học (chuyên ngành Xây dựng Đảng), cử nhân ngữ văn, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
- Tổng Bí thư: Khóa XI, XII;
- Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VIII, IX, X, XI, XII;
- Thường trực Bộ Chính trị (8/1999 - 4/2001);
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VII (từ 1/1994), VIII, IX, X, XI, XII;
- Chủ tịch nước (từ 10-2018);
- Chủ tịch Quốc hội: Khóa XI, XII;
- Bí thư Quân ủy Trung ương;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Đại biểu Quốc hội: Khóa XI, XII, XIII, XIV.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1957-1963: Học Trường Phổ thông cấp II-III Nguyễn Gia Thiều (huyện Gia Lâm, TP Hà Nội).
- 1963-1967: Sinh viên Khoa Ngữ văn Trường ĐH Tổng hợp Hà Nội.
- 12/1967 - 7/1968: Làm việc tại Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản).
- 7/1968 - 8/1973: Làm việc tại Ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản. Bí thư Chi đoàn Cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973).
- 8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế-Chính trị tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên.
- 5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư chi bộ.
- 9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh).
- 9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án phó tiến sĩ (nay là tiến sĩ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Liên Xô.
- 8/1983 - 2/1989: Phó Ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985 - 12/1988) rồi Bí thư Đảng ủy Cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988 - 12/1991).
- 3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- 5/1990 - 7/1991: Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- 8/1991 - 8/1996: Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- 1/1994: Tại Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng khóa VII, đồng chí được bầu bổ sung vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/1996 - 2/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội kiêm Trưởng Ban Cán sự Đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội.
- 12/1997: Tại Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, đồng chí được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị khóa VIII.
- 2/1998 - 1/2000: Phụ trách công tác tư tưởng-văn hóa và khoa giáo của Đảng.
- 8/1999 - 4/2001: Tham gia Thường trực Bộ Chính trị.
- 3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương (3/1998 - 11/2001); Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001 - 8/2006).
- 1/2000: Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XII.
- 12/2000: Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP Hà Nội lần thứ XIII, đồng chí được bầu làm Bí thư Thành ủy khóa XIII.
- 4/2001: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương tiếp tục bầu vào Bộ Chính trị.
- 5/2002 - nay: Được bầu làm Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII, XIV.
- 12/2005: Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP Hà Nội lần thứ XIV, đồng chí được bầu lại làm Bí thư Thành ủy khóa XIV (đến 6/2006).
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương tiếp tục bầu vào Bộ Chính trị.
- 6/2006 - 7/2011: Chủ tịch Quốc hội khóa XI, XII, Bí thư Đảng Đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
- 1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu lại là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị và được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Bí thư Quân ủy Trung ương.
- 2/2013 - nay: Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu lại là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị và tiếp tục được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Bí thư Quân ủy Trung ương.
- 8/2016: Tham gia Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020.
- 23/10/2018 - nay: Tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIV, đồng chí được bầu giữ chức Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam nhiệm kỳ 2016-2021.
Họ và tên: Nguyễn Phú Trọng
Ngày sinh: 14/4/1944
Quê quán: Xã Đông Hội, huyện Đông Anh, TP Hà Nội
Trình độ: GS-TS chính trị học (chuyên ngành Xây dựng Đảng), cử nhân ngữ văn, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
- Tổng Bí thư: Khóa XI, XII;
- Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VIII, IX, X, XI, XII;
- Thường trực Bộ Chính trị (8/1999 - 4/2001);
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VII (từ 1/1994), VIII, IX, X, XI, XII;
- Chủ tịch nước (từ 10-2018);
- Chủ tịch Quốc hội: Khóa XI, XII;
- Bí thư Quân ủy Trung ương;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Đại biểu Quốc hội: Khóa XI, XII, XIII, XIV.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1957-1963: Học Trường Phổ thông cấp II-III Nguyễn Gia Thiều (huyện Gia Lâm, TP Hà Nội).
- 1963-1967: Sinh viên Khoa Ngữ văn Trường ĐH Tổng hợp Hà Nội.
- 12/1967 - 7/1968: Làm việc tại Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản).
- 7/1968 - 8/1973: Làm việc tại Ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản. Bí thư Chi đoàn Cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973).
- 8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế-Chính trị tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên.
- 5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư chi bộ.
- 9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh).
- 9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án phó tiến sĩ (nay là tiến sĩ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Liên Xô.
- 8/1983 - 2/1989: Phó Ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985 - 12/1988) rồi Bí thư Đảng ủy Cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988 - 12/1991).
- 3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- 5/1990 - 7/1991: Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- 8/1991 - 8/1996: Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- 1/1994: Tại Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng khóa VII, đồng chí được bầu bổ sung vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/1996 - 2/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội kiêm Trưởng Ban Cán sự Đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội.
- 12/1997: Tại Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, đồng chí được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị khóa VIII.
- 2/1998 - 1/2000: Phụ trách công tác tư tưởng-văn hóa và khoa giáo của Đảng.
- 8/1999 - 4/2001: Tham gia Thường trực Bộ Chính trị.
- 3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương (3/1998 - 11/2001); Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001 - 8/2006).
- 1/2000: Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XII.
- 12/2000: Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP Hà Nội lần thứ XIII, đồng chí được bầu làm Bí thư Thành ủy khóa XIII.
- 4/2001: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương tiếp tục bầu vào Bộ Chính trị.
- 5/2002 - nay: Được bầu làm Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII, XIV.
- 12/2005: Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP Hà Nội lần thứ XIV, đồng chí được bầu lại làm Bí thư Thành ủy khóa XIV (đến 6/2006).
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương tiếp tục bầu vào Bộ Chính trị.
- 6/2006 - 7/2011: Chủ tịch Quốc hội khóa XI, XII, Bí thư Đảng Đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
- 1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu lại là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị và được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Bí thư Quân ủy Trung ương.
- 2/2013 - nay: Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu lại là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị và tiếp tục được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Bí thư Quân ủy Trung ương.
- 8/2016: Tham gia Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020.
- 23/10/2018 - nay: Tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIV, đồng chí được bầu giữ chức Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam nhiệm kỳ 2016-2021.
Alternate Text
Ông Nguyễn Xuân Phúc
Họ và tên: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày sinh: 20/7/1954
Quê quán: Xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Trình độ: Cử nhân kinh tế, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ: Thủ tướng
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1966-1968: Lên Chiến khu cách mạng, được Đảng đưa ra miền Bắc đào tạo.
- 1968-1972: Học phổ thông; Bí thư Đoàn trường cấp III.
- 1973-1978: Sinh viên Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Hà Nội, Bí thư chi đoàn.
- 1978-1979: Cán bộ Ban Quản lý kinh tế tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- 1979-1993: Chuyên viên; Phó Văn phòng; Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Bí thư Đảng ủy cơ quan; Đảng ủy viên Đảng ủy Khối Dân - Chính - Đảng Quảng Nam - Đà Nẵng khóa I và khóa II. Học quản lý hành chính nhà nước tại Học viện Hành chính quốc gia.
- 1993-1996: Giám đốc Sở Du lịch kiêm Chủ tịch HĐQT Khu du lịch Furama Đà Nẵng; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Tỉnh ủy viên khóa XV và khóa XVI.
- 1997-2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam khóa XVII và khóa XVIII; Phó Chủ tịch, rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh kiêm Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam; Đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VI; kiêm Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam.
- 2001-2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam; Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Quảng Nam khóa VI; Đại biểu Quốc hội khóa XI; Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI; kiêm Chủ tịch Liên hiệp Các hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh Quảng Nam.
- 2004-2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam; Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Quảng Nam khóa VII; Đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VII; Đại biểu Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI.
- 3/2006 - 5/2006: Phó Tổng Thanh tra Chính phủ. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 6/2006 - 8/2007: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X; Phó Chủ nhiệm Thường trực Văn phòng Chính phủ, Phó Bí thư Đảng ủy Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI.
- 8/2007 - 1/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X; Bí thư Đảng ủy Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
- 1/2011 - 7/2011: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Đảng ủy, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- 8/2011 - 4/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban liên Chính phủ Việt - Lào; Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Bắc; Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống tội phạm của Chính phủ; Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại; Trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương…
- 4/2016 - 7/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương; Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương; Chủ tịch Ủy ban Chỉ đạo nhà nước về biển Đông - hải đảo, Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực…
- 26/7/2016 - nay: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XI, XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X, XI, XII; Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam; Đại biểu Quốc hội: Khóa XI, XIII, XIV)
Họ và tên: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày sinh: 20/7/1954
Quê quán: Xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Trình độ: Cử nhân kinh tế, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ: Thủ tướng
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1966-1968: Lên Chiến khu cách mạng, được Đảng đưa ra miền Bắc đào tạo.
- 1968-1972: Học phổ thông; Bí thư Đoàn trường cấp III.
- 1973-1978: Sinh viên Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Hà Nội, Bí thư chi đoàn.
- 1978-1979: Cán bộ Ban Quản lý kinh tế tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- 1979-1993: Chuyên viên; Phó Văn phòng; Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Bí thư Đảng ủy cơ quan; Đảng ủy viên Đảng ủy Khối Dân - Chính - Đảng Quảng Nam - Đà Nẵng khóa I và khóa II. Học quản lý hành chính nhà nước tại Học viện Hành chính quốc gia.
- 1993-1996: Giám đốc Sở Du lịch kiêm Chủ tịch HĐQT Khu du lịch Furama Đà Nẵng; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Tỉnh ủy viên khóa XV và khóa XVI.
- 1997-2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam khóa XVII và khóa XVIII; Phó Chủ tịch, rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh kiêm Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam; Đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VI; kiêm Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam.
- 2001-2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam; Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Quảng Nam khóa VI; Đại biểu Quốc hội khóa XI; Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI; kiêm Chủ tịch Liên hiệp Các hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh Quảng Nam.
- 2004-2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam; Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Quảng Nam khóa VII; Đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VII; Đại biểu Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI.
- 3/2006 - 5/2006: Phó Tổng Thanh tra Chính phủ. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 6/2006 - 8/2007: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X; Phó Chủ nhiệm Thường trực Văn phòng Chính phủ, Phó Bí thư Đảng ủy Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI.
- 8/2007 - 1/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X; Bí thư Đảng ủy Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
- 1/2011 - 7/2011: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Đảng ủy, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- 8/2011 - 4/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban liên Chính phủ Việt - Lào; Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Bắc; Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống tội phạm của Chính phủ; Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại; Trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương…
- 4/2016 - 7/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương; Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương; Chủ tịch Ủy ban Chỉ đạo nhà nước về biển Đông - hải đảo, Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực…
- 26/7/2016 - nay: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XI, XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X, XI, XII; Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam; Đại biểu Quốc hội: Khóa XI, XIII, XIV)
Alternate Text
Ông Phạm Minh Chính
Họ và tên: Phạm Minh Chính
Ngày sinh: 10/12/1958
Quê quán: Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Trình độ: PGS-TS luật, kỹ sư xây dựng, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1984: Được phân công làm nghiên cứu viên khoa học Cục Nghiên cứu Khoa học, Kinh tế và Kỹ thuật - Bộ Nội vụ.
- 1989: Bí thư thứ nhất tại Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại Romania.
- 1996: Công tác tại Bộ Công an.
- 2000: Bảo vệ luận án tiến sĩ luật.
- 2006: Được bổ nhiệm giữ chức Phó Tổng cục trưởng Bộ Công an. Từng là chuyên viên cấp cao Văn phòng Chính phủ; giảng viên đại học.
- 4/2007: Được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng Công an Nhân dân.
- 12/2009: Phụ trách Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (Bộ Công an).
- 2/2010: Được bổ nhiệm giữ chức Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (Bộ Công an).
- 3/2010: Được phong học hàm PGS chuyên ngành luật.
- 7/2010: Được thăng cấp bậc hàm Trung tướng.
- 8/2010: Thứ trưởng Bộ Công an.
- 1/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI.
- 8/2011 - 4/2015: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh khóa XIII nhiệm kỳ 2010-2015.
- 4/2015 - 1/2016: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức vụ Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
- 1/2016 - nay: Tại Đại hội Đảng lần thứ XII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, được bầu vào Bộ Chính trị.
- 2/2016 - nay: Bộ Chính trị quyết định phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng, giữ chức vụ Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Trưởng Ban Tổ chức Trung ương; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV).
Họ và tên: Phạm Minh Chính
Ngày sinh: 10/12/1958
Quê quán: Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Trình độ: PGS-TS luật, kỹ sư xây dựng, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1984: Được phân công làm nghiên cứu viên khoa học Cục Nghiên cứu Khoa học, Kinh tế và Kỹ thuật - Bộ Nội vụ.
- 1989: Bí thư thứ nhất tại Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại Romania.
- 1996: Công tác tại Bộ Công an.
- 2000: Bảo vệ luận án tiến sĩ luật.
- 2006: Được bổ nhiệm giữ chức Phó Tổng cục trưởng Bộ Công an. Từng là chuyên viên cấp cao Văn phòng Chính phủ; giảng viên đại học.
- 4/2007: Được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng Công an Nhân dân.
- 12/2009: Phụ trách Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (Bộ Công an).
- 2/2010: Được bổ nhiệm giữ chức Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (Bộ Công an).
- 3/2010: Được phong học hàm PGS chuyên ngành luật.
- 7/2010: Được thăng cấp bậc hàm Trung tướng.
- 8/2010: Thứ trưởng Bộ Công an.
- 1/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI.
- 8/2011 - 4/2015: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh khóa XIII nhiệm kỳ 2010-2015.
- 4/2015 - 1/2016: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức vụ Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
- 1/2016 - nay: Tại Đại hội Đảng lần thứ XII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, được bầu vào Bộ Chính trị.
- 2/2016 - nay: Bộ Chính trị quyết định phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng, giữ chức vụ Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Trưởng Ban Tổ chức Trung ương; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV).
Alternate Text
Ông Vương Đình Huệ
Họ và tên: Vương Đình Huệ
Ngày sinh: 15/3/1957
Quê quán: Xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Trình độ: GS-TS kinh tế, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Bí thư Thành ủy Hà Nội
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 9/1979 - 1985: Giảng viên Trường ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính); Phó Bí thư Liên đoàn Khoa Kế toán; Ủy viên Ban Thường vụ Đoàn trường.
- 1985-1986: Học viên Khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp - Trường ĐH Ngoại ngữ Hà Nội.
- 1986-1990: Nghiên cứu sinh tại Trường ĐH Kinh tế Bratislava (Cộng hòa Slovakia); Bí thư chi bộ, đơn vị trưởng lưu học sinh và sau đó là Trưởng Hội Lưu học sinh Việt Nam tại Bratislava.
- 1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán Trường ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính).
- 10/1992 - 5/1993: Đảng ủy viên Đảng bộ, Phó trưởng Khoa Kế toán Trường ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính).
- 6/1993 - 2/1999: Đảng ủy viên Đảng bộ, quyền Trưởng Khoa rồi Trưởng Khoa Kế toán Trường ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính).
- 3/1999 - 6/2001: Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo, Đảng ủy viên Đảng bộ Đại học Tài chính -Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính)
- 7/2001 - 7/2006: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối cơ quan kinh tế trung ương.
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 7/2006 - 7/2011: Tổng Kiểm toán Nhà nước, Bí thư Đảng ủy cơ quan, Bí thư Ban Cán sự Đảng Kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- 8/2011 - 12/2012: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng Quản lý BHXH Việt Nam, Chủ tịch HĐTV Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- 12/2012 - 4/2016: Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- 4/2016 - 2/2020: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị. Đại biểu Quốc hội khóa XIII, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (6/2016). Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- 7/2/2020: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội nhiệm kỳ 2015-2020.
- 11/6/2020: Quốc hội thông qua nghị quyết phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ đối với ông Vương Đình Huệ.
- 12/10/2020: Tại Đại hội Đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ TP Hà Nội, đồng chí tái đắc cử Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XVII nhiệm kỳ 2020-2025.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X, XI, XII; Bí thư Thành ủy Hà Nội; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV).
Họ và tên: Vương Đình Huệ
Ngày sinh: 15/3/1957
Quê quán: Xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Trình độ: GS-TS kinh tế, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Bí thư Thành ủy Hà Nội
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 9/1979 - 1985: Giảng viên Trường ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính); Phó Bí thư Liên đoàn Khoa Kế toán; Ủy viên Ban Thường vụ Đoàn trường.
- 1985-1986: Học viên Khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp - Trường ĐH Ngoại ngữ Hà Nội.
- 1986-1990: Nghiên cứu sinh tại Trường ĐH Kinh tế Bratislava (Cộng hòa Slovakia); Bí thư chi bộ, đơn vị trưởng lưu học sinh và sau đó là Trưởng Hội Lưu học sinh Việt Nam tại Bratislava.
- 1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán Trường ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính).
- 10/1992 - 5/1993: Đảng ủy viên Đảng bộ, Phó trưởng Khoa Kế toán Trường ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính).
- 6/1993 - 2/1999: Đảng ủy viên Đảng bộ, quyền Trưởng Khoa rồi Trưởng Khoa Kế toán Trường ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính).
- 3/1999 - 6/2001: Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo, Đảng ủy viên Đảng bộ Đại học Tài chính -Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính)
- 7/2001 - 7/2006: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối cơ quan kinh tế trung ương.
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 7/2006 - 7/2011: Tổng Kiểm toán Nhà nước, Bí thư Đảng ủy cơ quan, Bí thư Ban Cán sự Đảng Kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- 8/2011 - 12/2012: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng Quản lý BHXH Việt Nam, Chủ tịch HĐTV Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- 12/2012 - 4/2016: Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- 4/2016 - 2/2020: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị. Đại biểu Quốc hội khóa XIII, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (6/2016). Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- 7/2/2020: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội nhiệm kỳ 2015-2020.
- 11/6/2020: Quốc hội thông qua nghị quyết phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ đối với ông Vương Đình Huệ.
- 12/10/2020: Tại Đại hội Đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ TP Hà Nội, đồng chí tái đắc cử Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XVII nhiệm kỳ 2020-2025.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X, XI, XII; Bí thư Thành ủy Hà Nội; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV).
Alternate Text
Trương Thị Mai
Họ và tên: Trương Thị Mai
Ngày sinh: 23/1/1958
Quê quán: Xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Trình độ: ThS hành chính công, cử nhân sử, cử nhân luật, cử nhân chính trị
Chức vụ:
Trưởng Ban Dân vận Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 8/1994 - 2002: Bí thư Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- 7/1997 - nay: Đại biểu Quốc hội từ khóa X cho đến khóa XIV.
- 3/1998 - 2/2003: Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
- 2002-2007: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa XI.
- 4/2006 - 1/2016: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI.
- 8/2007 - 2/2016: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề về xã hội của Quốc hội khóa XII, XIII.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.
- 2/2016 - nay: Được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng; giữ chức vụ Trưởng Ban Dân vận Trung ương.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X, XI, XII; Trưởng Ban Dân vận Trung ương; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Khóa XII, XIII; Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề về xã hội của Quốc hội: Khóa XII, XIII; Đại biểu Quốc hội: Khóa X, XI, XII, XIII, XIV).
Họ và tên: Trương Thị Mai
Ngày sinh: 23/1/1958
Quê quán: Xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Trình độ: ThS hành chính công, cử nhân sử, cử nhân luật, cử nhân chính trị
Chức vụ:
Trưởng Ban Dân vận Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 8/1994 - 2002: Bí thư Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- 7/1997 - nay: Đại biểu Quốc hội từ khóa X cho đến khóa XIV.
- 3/1998 - 2/2003: Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
- 2002-2007: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa XI.
- 4/2006 - 1/2016: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI.
- 8/2007 - 2/2016: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề về xã hội của Quốc hội khóa XII, XIII.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.
- 2/2016 - nay: Được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng; giữ chức vụ Trưởng Ban Dân vận Trung ương.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X, XI, XII; Trưởng Ban Dân vận Trung ương; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Khóa XII, XIII; Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề về xã hội của Quốc hội: Khóa XII, XIII; Đại biểu Quốc hội: Khóa X, XI, XII, XIII, XIV).
Alternate Text
Ông Võ Văn Thưởng
Họ và tên: Võ Văn Thưởng
Ngày sinh: 13/12/1970
Quê quán: Xã An Phước, huyện Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long
Trình độ: ThS triết học, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1992: Sinh viên ngành triết học tại Trường ĐH Tổng hợp TP HCM, Phó Bí thư Đoàn trường.
- 1993: Phó Ban Đại học chuyên nghiệp Thành Đoàn TP HCM rồi làm Trưởng Ban.
- 1995: Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội Sinh viên TP HCM.
- 1999: Tốt nghiệp ThS triết học Trường ĐH Tổng hợp TP HCM.
- 2000: Chủ tịch Hội Sinh viên TP HCM. Phó Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam.
- 2002: Phó Bí thư Thành Đoàn kiêm Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên TP HCM.
- 2003: Bí thư Thành Đoàn Thanh niên Cộng sản TP HCM.
- 2004: Bí thư Quận ủy 12, TP HCM.
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu lần thứ X của Đảng, đồng chí được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 10/2006: Được Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- 1/2007: Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- 7/2007: Đại biểu Quốc hội khóa XII.
- 1/2011: Tại Đại hội đại biểu lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2011 - 4/2014: Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi khóa XVIII nhiệm kỳ 2010-2015.
- 4/2014 - 10/2015: Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP HCM khóa IX nhiệm kỳ 2010-2015.
- 10/2015 - 2/2016: Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ X nhiệm kỳ 2015-2020, đồng chí được tái cử giữ chức vụ Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP HCM; được Bộ Chính trị phân công điều hành công tác Thành ủy TP HCM.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.
- 2/2016 - nay: Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng, giữ chức vụ Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII; Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương; Đại biểu Quốc hội: Khóa XII, XIV).
Họ và tên: Võ Văn Thưởng
Ngày sinh: 13/12/1970
Quê quán: Xã An Phước, huyện Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long
Trình độ: ThS triết học, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1992: Sinh viên ngành triết học tại Trường ĐH Tổng hợp TP HCM, Phó Bí thư Đoàn trường.
- 1993: Phó Ban Đại học chuyên nghiệp Thành Đoàn TP HCM rồi làm Trưởng Ban.
- 1995: Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội Sinh viên TP HCM.
- 1999: Tốt nghiệp ThS triết học Trường ĐH Tổng hợp TP HCM.
- 2000: Chủ tịch Hội Sinh viên TP HCM. Phó Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam.
- 2002: Phó Bí thư Thành Đoàn kiêm Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên TP HCM.
- 2003: Bí thư Thành Đoàn Thanh niên Cộng sản TP HCM.
- 2004: Bí thư Quận ủy 12, TP HCM.
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu lần thứ X của Đảng, đồng chí được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 10/2006: Được Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- 1/2007: Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- 7/2007: Đại biểu Quốc hội khóa XII.
- 1/2011: Tại Đại hội đại biểu lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2011 - 4/2014: Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi khóa XVIII nhiệm kỳ 2010-2015.
- 4/2014 - 10/2015: Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP HCM khóa IX nhiệm kỳ 2010-2015.
- 10/2015 - 2/2016: Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ X nhiệm kỳ 2015-2020, đồng chí được tái cử giữ chức vụ Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP HCM; được Bộ Chính trị phân công điều hành công tác Thành ủy TP HCM.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.
- 2/2016 - nay: Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng, giữ chức vụ Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII; Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương; Đại biểu Quốc hội: Khóa XII, XIV).
Alternate Text
Ông Phạm Bình Minh
Họ và tên: Phạm Bình Minh
Ngày sinh: 26/3/1959
Quê quán: Xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
Trình độ: ThS luật pháp và ngoại giao, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 9/1976 - 9/1981: Sinh viên Trường ĐH Ngoại giao tại Hà Nội.
- 10/1981 - 9/1982: Cán bộ Vụ Đào tạo - Bộ Ngoại giao.
- 9/1982 - 1/1986: Tùy viên Đại sứ quán Việt Nam tại Anh.
- 1/1986 - 6/1991: Cán bộ rồi tập sự cấp vụ Vụ Các vấn đề chung - Bộ Ngoại giao.
- 6/1991 - 6/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế - Bộ Ngoại giao; sau đó học thạc sĩ luật pháp và ngoại giao tại Trường Fletcher Tuft (Mỹ).
- 6/1994 - 7/1999: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế - Bộ Ngoại giao.
- 8/1999 - 10/2001: Đại sứ, Phó Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hiệp Quốc, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ.
- 10/2001 - 2/2003: Công sứ, Phó Đại sứ Việt Nam tại Mỹ, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ, Bí thư Chi bộ Đại sứ quán.
- 3/2003 - 8/2007: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế - Bộ Ngoại giao. Trưởng đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9/2006); Đảng ủy viên Đảng bộ Bộ Ngoại giao.
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2007 - 1/2009: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan trung ương.
- 1/2009 - 8/2011: Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.
- 13/1/2009: Tại Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, đồng chí được chuyển lên Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2011: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- 11/2013: Tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội tín nhiệm bầu, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.
- 28/7/2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIV, được Quốc hội tín nhiệm bầu tái cử, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (từ 1/2009), XI, XII; Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng: Khóa X (4/2006 - 1/2009); Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV).
Họ và tên: Phạm Bình Minh
Ngày sinh: 26/3/1959
Quê quán: Xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
Trình độ: ThS luật pháp và ngoại giao, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 9/1976 - 9/1981: Sinh viên Trường ĐH Ngoại giao tại Hà Nội.
- 10/1981 - 9/1982: Cán bộ Vụ Đào tạo - Bộ Ngoại giao.
- 9/1982 - 1/1986: Tùy viên Đại sứ quán Việt Nam tại Anh.
- 1/1986 - 6/1991: Cán bộ rồi tập sự cấp vụ Vụ Các vấn đề chung - Bộ Ngoại giao.
- 6/1991 - 6/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế - Bộ Ngoại giao; sau đó học thạc sĩ luật pháp và ngoại giao tại Trường Fletcher Tuft (Mỹ).
- 6/1994 - 7/1999: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế - Bộ Ngoại giao.
- 8/1999 - 10/2001: Đại sứ, Phó Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hiệp Quốc, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ.
- 10/2001 - 2/2003: Công sứ, Phó Đại sứ Việt Nam tại Mỹ, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ, Bí thư Chi bộ Đại sứ quán.
- 3/2003 - 8/2007: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế - Bộ Ngoại giao. Trưởng đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9/2006); Đảng ủy viên Đảng bộ Bộ Ngoại giao.
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2007 - 1/2009: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan trung ương.
- 1/2009 - 8/2011: Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.
- 13/1/2009: Tại Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, đồng chí được chuyển lên Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2011: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- 11/2013: Tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội tín nhiệm bầu, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.
- 28/7/2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIV, được Quốc hội tín nhiệm bầu tái cử, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (từ 1/2009), XI, XII; Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng: Khóa X (4/2006 - 1/2009); Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV).
Alternate Text
Ông Nguyễn Văn Nên
Họ và tên: Nguyễn Văn Nên
Ngày sinh: 14/7/1957
Quê quán: Xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh
Trình độ: Cử nhân luật, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Bí thư Thành ủy TP HCM
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 4/1975 - 9/1985: Chiến sĩ Cảnh sát hình sự; Đội trưởng hình sự Công an huyện Gò Dầu.
- 10/1985 - 12/1987: Huyện ủy viên, Bí thư chi bộ, Phó trưởng Công an huyện Gò Dầu.
- 1/1988 - 2/1989: Quyền Trưởng Công an huyện Gò Dầu.
- 3/1989 - 12/1991: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Trưởng Công an huyện Gò Dầu.
- 1/1992 - 4/1996: Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Gò Dầu.
- 4/1996 - 8/1999: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Gò Dầu.
- 8/1999 - 1/2001: Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Tây Ninh.
- 2/2001 - 5/2004: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh.
- 6/2004 - 1/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh kiêm Chủ tịch HĐND tỉnh, Trưởng Ban Bảo vệ sức khỏe.
- 2/2005 - 3/2006: Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh.
- 3/2006 - 8/2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa VIII nhiệm kỳ 2005-2010; Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh nhiệm kỳ 2004-2011.
- 9/2010 - 7/2011: Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh khóa IX nhiệm kỳ 2010-2015.
- 1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 7/2011 - 2/2013: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.
- 3/2013: Bộ Chính trị điều động về công tác tại Ban Tuyên giáo Trung ương và giữ chức Phó trưởng Ban.
- 14/11/2013: Tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII, được phê chuẩn giữ chức vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- 2/2016: Bộ Chính trị quyết định phân công giữ chức vụ Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.
- 11/10/2020: Công bố Quyết định của Bộ Chính trị về việc chỉ định đồng chí tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Thành ủy TP HCM khóa XI nhiệm kỳ 2020-2025 và giới thiệu để Ban Chấp hành bầu giữ chức Bí thư Thành ủy TP HCM nhiệm kỳ 2020-2025.
- 17/10/2020: Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP HCM khóa XI, đồng chí được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy TP HCM khóa XI nhiệm kỳ 2020-2025.
- 11/12/2020: Ban Thường vụ Thành ủy TP HCM chỉ định đồng chí tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Đảng ủy và giữ chức Bí thư Đảng ủy Quân sự TP HCM nhiệm kỳ 2020-2025.
(Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Bí thư Thành ủy TPHCM; Bí thư Đảng ủy Quân sự TP HCM; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV).
Họ và tên: Nguyễn Văn Nên
Ngày sinh: 14/7/1957
Quê quán: Xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh
Trình độ: Cử nhân luật, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Bí thư Thành ủy TP HCM
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 4/1975 - 9/1985: Chiến sĩ Cảnh sát hình sự; Đội trưởng hình sự Công an huyện Gò Dầu.
- 10/1985 - 12/1987: Huyện ủy viên, Bí thư chi bộ, Phó trưởng Công an huyện Gò Dầu.
- 1/1988 - 2/1989: Quyền Trưởng Công an huyện Gò Dầu.
- 3/1989 - 12/1991: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Trưởng Công an huyện Gò Dầu.
- 1/1992 - 4/1996: Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Gò Dầu.
- 4/1996 - 8/1999: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Gò Dầu.
- 8/1999 - 1/2001: Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Tây Ninh.
- 2/2001 - 5/2004: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh.
- 6/2004 - 1/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh kiêm Chủ tịch HĐND tỉnh, Trưởng Ban Bảo vệ sức khỏe.
- 2/2005 - 3/2006: Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh.
- 3/2006 - 8/2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa VIII nhiệm kỳ 2005-2010; Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh nhiệm kỳ 2004-2011.
- 9/2010 - 7/2011: Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh khóa IX nhiệm kỳ 2010-2015.
- 1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 7/2011 - 2/2013: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.
- 3/2013: Bộ Chính trị điều động về công tác tại Ban Tuyên giáo Trung ương và giữ chức Phó trưởng Ban.
- 14/11/2013: Tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII, được phê chuẩn giữ chức vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- 2/2016: Bộ Chính trị quyết định phân công giữ chức vụ Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.
- 11/10/2020: Công bố Quyết định của Bộ Chính trị về việc chỉ định đồng chí tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Thành ủy TP HCM khóa XI nhiệm kỳ 2020-2025 và giới thiệu để Ban Chấp hành bầu giữ chức Bí thư Thành ủy TP HCM nhiệm kỳ 2020-2025.
- 17/10/2020: Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP HCM khóa XI, đồng chí được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy TP HCM khóa XI nhiệm kỳ 2020-2025.
- 11/12/2020: Ban Thường vụ Thành ủy TP HCM chỉ định đồng chí tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Đảng ủy và giữ chức Bí thư Đảng ủy Quân sự TP HCM nhiệm kỳ 2020-2025.
(Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Bí thư Thành ủy TPHCM; Bí thư Đảng ủy Quân sự TP HCM; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV).
Alternate Text
Ông Tô Lâm
Họ và tên: Tô Lâm
Ngày sinh: 10/7/1957
Quê quán: Xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
Trình độ: GS-TS luật học, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Công an
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 10/1974 - 10/1979: Học viên Đại học An ninh Nhân dân.
- 10/1979 - 12/1988: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I - Bộ Công an.
- 12/1988 - 1993: Phó trưởng Phòng rồi Trưởng Phòng Cục Bảo vệ chính trị I - Bộ Công an. - 1993-2006: Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị I, rồi Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị III - Bộ Công an.
- 2006-2009: Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, rồi Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục An ninh I - Bộ Công an. Được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng (2007).
- 2009 - 8/2010: Tổng cục trưởng Tổng cục Anh ninh I - Bộ Công an. Được thăng cấp bậc hàm Trung tướng (7/2010).
- 8/2010 - 1/2016: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Được thăng cấp bậc hàm Thượng tướng (9/2014).
- 1/2016 - 4/2016: Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
- 4/2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an.
- 7/2016 - 11/2017: Được Bộ Chính trị phân công kiêm nhiệm giữ chức vụ Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.
- 1/2019 - nay: Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV).
Họ và tên: Tô Lâm
Ngày sinh: 10/7/1957
Quê quán: Xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
Trình độ: GS-TS luật học, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Công an
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 10/1974 - 10/1979: Học viên Đại học An ninh Nhân dân.
- 10/1979 - 12/1988: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I - Bộ Công an.
- 12/1988 - 1993: Phó trưởng Phòng rồi Trưởng Phòng Cục Bảo vệ chính trị I - Bộ Công an. - 1993-2006: Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị I, rồi Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị III - Bộ Công an.
- 2006-2009: Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, rồi Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục An ninh I - Bộ Công an. Được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng (2007).
- 2009 - 8/2010: Tổng cục trưởng Tổng cục Anh ninh I - Bộ Công an. Được thăng cấp bậc hàm Trung tướng (7/2010).
- 8/2010 - 1/2016: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Được thăng cấp bậc hàm Thượng tướng (9/2014).
- 1/2016 - 4/2016: Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
- 4/2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an.
- 7/2016 - 11/2017: Được Bộ Chính trị phân công kiêm nhiệm giữ chức vụ Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.
- 1/2019 - nay: Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an.
(Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV).
Alternate Text
Ông Phan Đình Trạc
Họ và tên: Phan Đình Trạc
Ngày sinh: 25/8/1958
Quê quán: xã Diễn Lộc, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cử nhân an ninh, cử nhân luật, cử nhân lý luận chính trị
Chức vụ:
Trưởng Ban Nội chính Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 9/1980 - 10/1981: Cán bộ Cục Hồ sơ B - Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).
- 11/1981 - 4/1988: Đội phó Đội An ninh (1983), Đội trưởng Đội An ninh (1984), Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Công an TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
- 5/1988 - 7/1989: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Công an TP Vinh, Phó trưởng Công an TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
- 8/1989 - 11/1992: Bí thư Đảng ủy Công an TP Vinh, Phó trưởng Công an TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
- 12/1992 - 12/1999: Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An.
- 1/2000 - 1/2001: Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An, Bí thư Đảng ủy Công an tỉnh (12/2000), Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An (1/2001).
- 2/2001 - 9/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An.
- 9/2005 - 10/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011.
- 10/2005 - 9/2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVI nhiệm kỳ 2005-2010; Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011.
- 10/2010 - 12/2012: Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVII nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011 (đến 12/2010). Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/2011).
- 1/2013 - 26/2/2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó trưởng Ban và Phó trưởng Ban Thường trực (1/2015) Ban Nội chính Trung ương. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/2016).
- 9/2015 - 3/2016: Được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.
- 26/2/2016 - nay: Được Bộ Chính trị phân công giữ chức Trưởng Ban Nội chính Trung ương, Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng (3/2016).
- 6/10/2017 - nay: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ sáu khóa XII, đồng chí được bầu bổ sung vào Ban Bí thư Trung ương Đảng.
(Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII (10/2017); Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Trưởng Ban Nội chính Trung ương; Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương; Đại biểu Quốc hội: Khóa XI, XII, XIII, XIV).
Họ và tên: Phan Đình Trạc
Ngày sinh: 25/8/1958
Quê quán: xã Diễn Lộc, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cử nhân an ninh, cử nhân luật, cử nhân lý luận chính trị
Chức vụ:
Trưởng Ban Nội chính Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 9/1980 - 10/1981: Cán bộ Cục Hồ sơ B - Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).
- 11/1981 - 4/1988: Đội phó Đội An ninh (1983), Đội trưởng Đội An ninh (1984), Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Công an TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
- 5/1988 - 7/1989: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Công an TP Vinh, Phó trưởng Công an TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
- 8/1989 - 11/1992: Bí thư Đảng ủy Công an TP Vinh, Phó trưởng Công an TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
- 12/1992 - 12/1999: Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An.
- 1/2000 - 1/2001: Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An, Bí thư Đảng ủy Công an tỉnh (12/2000), Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An (1/2001).
- 2/2001 - 9/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An.
- 9/2005 - 10/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011.
- 10/2005 - 9/2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVI nhiệm kỳ 2005-2010; Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011.
- 10/2010 - 12/2012: Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVII nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011 (đến 12/2010). Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/2011).
- 1/2013 - 26/2/2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó trưởng Ban và Phó trưởng Ban Thường trực (1/2015) Ban Nội chính Trung ương. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/2016).
- 9/2015 - 3/2016: Được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.
- 26/2/2016 - nay: Được Bộ Chính trị phân công giữ chức Trưởng Ban Nội chính Trung ương, Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng (3/2016).
- 6/10/2017 - nay: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ sáu khóa XII, đồng chí được bầu bổ sung vào Ban Bí thư Trung ương Đảng.
(Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII (10/2017); Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Trưởng Ban Nội chính Trung ương; Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương; Đại biểu Quốc hội: Khóa XI, XII, XIII, XIV).
Alternate Text
Ông Trần Cẩm Tú
Họ và tên: Trần Cẩm Tú
Ngày sinh: 25/8/1961
Quê quán: Xã Sơn Bằng, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: TS kinh tế; cử nhân lý luận chính trị
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước 4/2006: Giám đốc Công ty Lâm nghiệp và Dịch vụ Hương Sơn; Chủ tịch UBND huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
- 4/2006: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Bí thư Huyện ủy Hương Sơn, rồi làm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Hà Tĩnh.
- 1/2009: Tại hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, được bầu bổ sung làm Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 1/2011 - 7/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 8/2011 - 1/2015: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ 2010-2015.
- 1/2015: Tại hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, được bầu bổ sung làm Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, sau đó được bầu làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 1/2016 - 5/2018: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, được bầu lại làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, sau đó được phân công làm Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 9/5/2018 - nay: Tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, đồng chí được bầu giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XII và được bầu bổ sung vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII.
(Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII (5/2018); Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương).
Họ và tên: Trần Cẩm Tú
Ngày sinh: 25/8/1961
Quê quán: Xã Sơn Bằng, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: TS kinh tế; cử nhân lý luận chính trị
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước 4/2006: Giám đốc Công ty Lâm nghiệp và Dịch vụ Hương Sơn; Chủ tịch UBND huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
- 4/2006: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Bí thư Huyện ủy Hương Sơn, rồi làm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Hà Tĩnh.
- 1/2009: Tại hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, được bầu bổ sung làm Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 1/2011 - 7/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 8/2011 - 1/2015: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ 2010-2015.
- 1/2015: Tại hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, được bầu bổ sung làm Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, sau đó được bầu làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 1/2016 - 5/2018: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, được bầu lại làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, sau đó được phân công làm Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 9/5/2018 - nay: Tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, đồng chí được bầu giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XII và được bầu bổ sung vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII.
(Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII (5/2018); Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương).
Alternate Text
Ông Phan Văn Giang
Họ và tên: Phan Văn Giang
Ngày sinh: 1960
Quê quán: Thái Nguyên
Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp.
Chức vụ:
Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XII; Thượng tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 2010: Thiếu tướng, Tư lệnh Quân đoàn 1.
- 2011: Thiếu tướng, Phó tổng Tham mưu trưởng.
- 4/2014: Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 1.
- 1/2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- 4/2016: Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- 5/2016: Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Trung tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- 9/2017: Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thượng tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Họ và tên: Phan Văn Giang
Ngày sinh: 1960
Quê quán: Thái Nguyên
Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp.
Chức vụ:
Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XII; Thượng tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 2010: Thiếu tướng, Tư lệnh Quân đoàn 1.
- 2011: Thiếu tướng, Phó tổng Tham mưu trưởng.
- 4/2014: Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 1.
- 1/2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- 4/2016: Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- 5/2016: Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Trung tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- 9/2017: Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thượng tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Alternate Text
Ông Nguyễn Hòa Bình
Họ và tên: Nguyễn Hòa Bình
Ngày sinh: 24/5/1958
Quê quán: Xã Hành Đức, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Trình độ: PGS-TS luật, Trường ĐH An ninh, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Chánh án TAND Tối cao
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1975-1980: Sinh viên khóa 7 Trường ĐH An ninh Nhân dân.
- 1980-1987: Đội trưởng Văn phòng Công an huyện Tam Kỳ, Phó Văn phòng tổng hợp, Phó Phòng Nghiên cứu khoa học Công an tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng.
- 1987-1991: Nghiên cứu sinh Học viện Bộ Nội vụ Liên Xô.
- 1992: Phó Phòng Đấu tranh án công nghiệp, Phó Bí thư chi bộ P2, Cục Cảnh sát kinh tế - Bộ Công an (C15).
- 1995-1999: Trưởng Phòng Đấu tranh án công nghiệp, Bí thư chi bộ P2, Cục Cảnh sát kinh tế - Bộ Công an (C15), Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy C15.
- 1999-2001: Phó Cục trưởng, Phó Bí thư Đảng ủy C15, Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an.
- 2002-2004: Cục trưởng, Bí thư Đảng ủy C15, Ủy viên Đảng ủy Tổng cục Cảnh sát, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.
- 2005-2006: Phó Tổng cục trưởng, Ủy viên Đảng ủy Tổng cục Cảnh sát, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.
- 2007-2008: Thiếu tướng, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục Cảnh sát, Phó Tổng cục trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.
- 2008-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi khóa XVII nhiệm kỳ 2005-2010.
- 5/2010: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi khóa XVII nhiệm kỳ 2005-2010.
- 9/2010 - 7/2011: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi khóa XVIII nhiệm kỳ 2010-2015.
- 1/2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
- 7/2011 - 4/2016: Viện trưởng VKSND Tối cao.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII.
- 8/4/2016: Tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được bầu giữ chức vụ Chánh án TAND Tối cao.
(Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Chánh án TAND Tối cao; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV).
Họ và tên: Nguyễn Hòa Bình
Ngày sinh: 24/5/1958
Quê quán: Xã Hành Đức, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Trình độ: PGS-TS luật, Trường ĐH An ninh, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Chánh án TAND Tối cao
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1975-1980: Sinh viên khóa 7 Trường ĐH An ninh Nhân dân.
- 1980-1987: Đội trưởng Văn phòng Công an huyện Tam Kỳ, Phó Văn phòng tổng hợp, Phó Phòng Nghiên cứu khoa học Công an tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng.
- 1987-1991: Nghiên cứu sinh Học viện Bộ Nội vụ Liên Xô.
- 1992: Phó Phòng Đấu tranh án công nghiệp, Phó Bí thư chi bộ P2, Cục Cảnh sát kinh tế - Bộ Công an (C15).
- 1995-1999: Trưởng Phòng Đấu tranh án công nghiệp, Bí thư chi bộ P2, Cục Cảnh sát kinh tế - Bộ Công an (C15), Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy C15.
- 1999-2001: Phó Cục trưởng, Phó Bí thư Đảng ủy C15, Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an.
- 2002-2004: Cục trưởng, Bí thư Đảng ủy C15, Ủy viên Đảng ủy Tổng cục Cảnh sát, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.
- 2005-2006: Phó Tổng cục trưởng, Ủy viên Đảng ủy Tổng cục Cảnh sát, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.
- 2007-2008: Thiếu tướng, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục Cảnh sát, Phó Tổng cục trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.
- 2008-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi khóa XVII nhiệm kỳ 2005-2010.
- 5/2010: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi khóa XVII nhiệm kỳ 2005-2010.
- 9/2010 - 7/2011: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi khóa XVIII nhiệm kỳ 2010-2015.
- 1/2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
- 7/2011 - 4/2016: Viện trưởng VKSND Tối cao.
- 1/2016: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII.
- 8/4/2016: Tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được bầu giữ chức vụ Chánh án TAND Tối cao.
(Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Chánh án TAND Tối cao; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV).
Alternate Text
Ông Trần Thanh Mẫn
Họ và tên: Trần Thanh Mẫn
Ngày sinh: 12/8/1962
Quê quán: Xã Thạnh Xuân, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang
Trình độ: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa X (dự khuyết), XI; XII, XIII
- Bí thư Trung ương Đảng khóa XII
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
- Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV
- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1/1988 - 7/1992: Phó Bí thư Tỉnh đoàn Hậu Giang
- 8/1992 - 6/1994: Bí thư Tỉnh đoàn Cần Thơ
- 7/1994 - 11/1999: Chánh Văn phòng UBND tỉnh Cần Thơ
- 12/1999 - 12/2003: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ
- 1/2004 - 3/2008: Bí thư Quận ủy Bình Thủy, TP Cần Thơ
- 3/2008 - 2/2011: Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ
- 2/2011 - 4/2011: Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ
- 4/2011 - 9/2015: Bí thư Thành ủy TP Cần Thơ
- 10/2015 - 6/2017: Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- 6/2017 - nay: Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Họ và tên: Trần Thanh Mẫn
Ngày sinh: 12/8/1962
Quê quán: Xã Thạnh Xuân, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang
Trình độ: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa X (dự khuyết), XI; XII, XIII
- Bí thư Trung ương Đảng khóa XII
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
- Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV
- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1/1988 - 7/1992: Phó Bí thư Tỉnh đoàn Hậu Giang
- 8/1992 - 6/1994: Bí thư Tỉnh đoàn Cần Thơ
- 7/1994 - 11/1999: Chánh Văn phòng UBND tỉnh Cần Thơ
- 12/1999 - 12/2003: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ
- 1/2004 - 3/2008: Bí thư Quận ủy Bình Thủy, TP Cần Thơ
- 3/2008 - 2/2011: Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ
- 2/2011 - 4/2011: Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ
- 4/2011 - 9/2015: Bí thư Thành ủy TP Cần Thơ
- 10/2015 - 6/2017: Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- 6/2017 - nay: Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Alternate Text
Ông Nguyễn Xuân Thắng
Họ và tên: Nguyễn Xuân Thắng
Ngày sinh: 18/12/1957
Quê quán: Tỉnh Nghệ An
Trình độ: Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ:
- Bí thư Trung ương Đảng khóa XII
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
- Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước 1995: cán bộ Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam; nghiên cứu sinh tại Viện MEMO thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Nga
- 1995 - 2007: Trưởng phòng, Phó Tổng Biên tập, Phó Viện trưởng, rồi Viện trưởng Viện Kinh tế và Chính trị thế giới, thuộc Viện Khoa học xã hội Việt Nam
- 2007 - 2011: Phó Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam
- 2011: Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam (nay là Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam)
- 4/2016: Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
- 10/2017: Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch phụ trách Hội đồng Lý luận Trung ương
- 3/2018: Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
Họ và tên: Nguyễn Xuân Thắng
Ngày sinh: 18/12/1957
Quê quán: Tỉnh Nghệ An
Trình độ: Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ:
- Bí thư Trung ương Đảng khóa XII
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
- Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước 1995: cán bộ Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam; nghiên cứu sinh tại Viện MEMO thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Nga
- 1995 - 2007: Trưởng phòng, Phó Tổng Biên tập, Phó Viện trưởng, rồi Viện trưởng Viện Kinh tế và Chính trị thế giới, thuộc Viện Khoa học xã hội Việt Nam
- 2007 - 2011: Phó Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam
- 2011: Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam (nay là Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam)
- 4/2016: Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
- 10/2017: Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch phụ trách Hội đồng Lý luận Trung ương
- 3/2018: Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
Alternate Text
Ông Lương Cường
Họ và tên: Lương Cường
Ngày sinh: 15/8/1957
Quê quán: Xã Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Trình độ: Cử nhân Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII
- Bí thư Trung ương Đảng khóa XII
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
- Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 2002: Chính ủy Quân đoàn 2
- 2008: Chính ủy Quân khu 3
- 2011: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
- 4/2016: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
Họ và tên: Lương Cường
Ngày sinh: 15/8/1957
Quê quán: Xã Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Trình độ: Cử nhân Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII
- Bí thư Trung ương Đảng khóa XII
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
- Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 2002: Chính ủy Quân đoàn 2
- 2008: Chính ủy Quân khu 3
- 2011: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
- 4/2016: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
Alternate Text
Ông Trần Tuấn Anh
Họ và tên: Trần Tuấn Anh
Ngày sinh: 6/4/1964
Quê quán: Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
Trình độ: Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Ngoại giao
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
- Bộ trưởng Công Thương
- Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương (kiêm nhiệm)
- Đại biểu Quốc hội khóa XIV
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
-1/1988 - 4/1994: Chuyên viên Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
- 4/1994 - 6/1999: Chuyên viên Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
-6/1999 - 6/2000: Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách công nghiệp, Bộ Công nghiệp
- 6/2000 - 5/2008: Phó Vụ trưởng, rồi Quyền Vụ trưởng, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp kinh tế; Tổng Lãnh sự Việt Nam tại San Francisco (Mỹ)
- 5/2008 - 8/2010: Phó Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ
- 8/2010 - 4/2016 Thứ trưởng Công Thương, kiêm Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương.
- 4/2016 - nay: Bộ trưởng Công Thương
Họ và tên: Trần Tuấn Anh
Ngày sinh: 6/4/1964
Quê quán: Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
Trình độ: Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Ngoại giao
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
- Bộ trưởng Công Thương
- Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương (kiêm nhiệm)
- Đại biểu Quốc hội khóa XIV
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
-1/1988 - 4/1994: Chuyên viên Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
- 4/1994 - 6/1999: Chuyên viên Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
-6/1999 - 6/2000: Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách công nghiệp, Bộ Công nghiệp
- 6/2000 - 5/2008: Phó Vụ trưởng, rồi Quyền Vụ trưởng, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp kinh tế; Tổng Lãnh sự Việt Nam tại San Francisco (Mỹ)
- 5/2008 - 8/2010: Phó Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ
- 8/2010 - 4/2016 Thứ trưởng Công Thương, kiêm Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương.
- 4/2016 - nay: Bộ trưởng Công Thương
Alternate Text
Ông Đinh Tiến Dũng
Họ và tên: Đinh Tiến Dũng
Ngày sinh: 10/5/1961
Quê quán: Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Trình độ: ThS quản trị kinh doanh, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Tài chính
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 3/1983 - 4/1987: Cán bộ Phòng Tài vụ Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 5/1987 - 4/1988: Phó Kế toán trưởng Công ty Xây dựng Thủy công, Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 5/1988 - 5/1989: Phó Kế toán trưởng Công ty Cung ứng vật tư, Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 6/1989 - 11/1991: Kế toán trưởng Công ty Cung ứng vật tư, Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 12/1991 - 3/1993: Kế toán trưởng Công ty Xây dựng Sông Đà 1, Tổng Công ty Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 4/1993 - 10/1997: Kế toán trưởng, Đảng ủy viên Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Viglacera) - Bộ Xây dựng.
- 10/1997 - 5/2003: Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính - Bộ Xây dựng.
- 6/2003 - 5/2008: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
- 6/2008 - 10/2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Điện Biên, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên nhiệm kỳ 2004-2011.
- 10/2010 - 7/2011: Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình khóa XX nhiệm kỳ 2010-2015. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2011- 5/2013: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- 5/2013 - nay: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đại biểu Quốc hội khóa XIV (5/2016).
(Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Bộ trưởng Bộ Tài chính; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV).
Họ và tên: Đinh Tiến Dũng
Ngày sinh: 10/5/1961
Quê quán: Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Trình độ: ThS quản trị kinh doanh, Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Tài chính
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 3/1983 - 4/1987: Cán bộ Phòng Tài vụ Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 5/1987 - 4/1988: Phó Kế toán trưởng Công ty Xây dựng Thủy công, Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 5/1988 - 5/1989: Phó Kế toán trưởng Công ty Cung ứng vật tư, Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 6/1989 - 11/1991: Kế toán trưởng Công ty Cung ứng vật tư, Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 12/1991 - 3/1993: Kế toán trưởng Công ty Xây dựng Sông Đà 1, Tổng Công ty Sông Đà - Bộ Xây dựng.
- 4/1993 - 10/1997: Kế toán trưởng, Đảng ủy viên Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Viglacera) - Bộ Xây dựng.
- 10/1997 - 5/2003: Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính - Bộ Xây dựng.
- 6/2003 - 5/2008: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
- 6/2008 - 10/2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Điện Biên, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên nhiệm kỳ 2004-2011.
- 10/2010 - 7/2011: Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình khóa XX nhiệm kỳ 2010-2015. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2011- 5/2013: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- 5/2013 - nay: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đại biểu Quốc hội khóa XIV (5/2016).
(Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII; Bộ trưởng Bộ Tài chính; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV).

Danh sách Ban Bí thư

Alternate Text
Ông Lê Minh Hưng
Họ và tên: Lê Minh Hưng
Ngày sinh: 11/12/1970
Quê quán: Xã Tân Mỹ Hà, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Thạc sĩ Chính sách công
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Ủy viên Ban Bí thư khóa XIII
- Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 10/1993 - 1/1998: Chuyên viên Phòng Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Vụ Quan hệ Quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Học Thạc sĩ về kinh tế tại trường Đại học Tổng hợp Saitama, Nhật Bản
- 2/1998 - 2/2002: Phó phòng; Trưởng phòng Ngân hàng Phát triển Châu Á
- 3/2002 - 12/2009: Phó Vụ trưởng; Vụ trưởng Hợp tác Quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 1/2010 - 10/2011: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 10/2011 - 10/2014: Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 11/2014 - 4/2016: Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
- 4/2016 - 11/2020: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 10/2020 - nay: Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
Họ và tên: Lê Minh Hưng
Ngày sinh: 11/12/1970
Quê quán: Xã Tân Mỹ Hà, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Thạc sĩ Chính sách công
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Ủy viên Ban Bí thư khóa XIII
- Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 10/1993 - 1/1998: Chuyên viên Phòng Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Vụ Quan hệ Quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Học Thạc sĩ về kinh tế tại trường Đại học Tổng hợp Saitama, Nhật Bản
- 2/1998 - 2/2002: Phó phòng; Trưởng phòng Ngân hàng Phát triển Châu Á
- 3/2002 - 12/2009: Phó Vụ trưởng; Vụ trưởng Hợp tác Quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 1/2010 - 10/2011: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 10/2011 - 10/2014: Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 11/2014 - 4/2016: Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
- 4/2016 - 11/2020: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 10/2020 - nay: Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
Alternate Text
Ông Nguyễn Trọng Nghĩa
Họ và tên: Nguyễn Trọng Nghĩa
Ngày sinh: 6/3/1962
Quê quán: Xã Tân Đông, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang
Trình độ: Cử nhân Khoa học Xã hội và Nhân văn
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Ủy viên Ban Bí thư khóa XIII
- Đại biểu Quốc hội khóa XIV
- Thượng tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 2008 - 2010: Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 7
- 2010 - 2012: Chính ủy Quân đoàn 4
- 2012 - nay: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
- 2013: Thăng quân hàm Trung tướng
- 9/2017: Thăng quân hàm Thượng tướng
Họ và tên: Nguyễn Trọng Nghĩa
Ngày sinh: 6/3/1962
Quê quán: Xã Tân Đông, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang
Trình độ: Cử nhân Khoa học Xã hội và Nhân văn
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Ủy viên Ban Bí thư khóa XIII
- Đại biểu Quốc hội khóa XIV
- Thượng tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 2008 - 2010: Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 7
- 2010 - 2012: Chính ủy Quân đoàn 4
- 2012 - nay: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
- 2013: Thăng quân hàm Trung tướng
- 9/2017: Thăng quân hàm Thượng tướng
Alternate Text
Ông Đỗ Văn Chiến
Họ và tên: Đỗ Văn Chiến
Ngày sinh: 10/11/1962
Quê quán: xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
Trình độ: Kỹ sư Nông nghiệp
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII, XIII
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 10/1986 - 10/1988: Cán bộ, sau đó là Phó phòng Hành chính-Tổng hợp, trường Đại học Nông nghiệp III Bắc Thái
- 11/1988 - 7/1993: Trợ lý kỹ thuật, Trưởng phòng Điều độ sản xuất, sau đó là Phó Giám đốc Xí nghiệp Nông công nghiệp chè Tân Trào thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp chè Việt Nam
- 8/1993 - 11/1994: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch UBND huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 12/1994 - 1/1996: Phó trưởng Ban Tài chính-Quản trị Tỉnh ủy Tuyên Quang
- 2/1996 - 2/1998: Phó Trưởng ban rồi Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tuyên Quang
- 3/1998 - 7/2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 8/2001 - 6/2009: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tuyên Quang
- 4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- 6/2009 - 7/2011: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang
- 1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIII
- 8/2011 - 2/2015: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái. Đại biểu Quốc hội khóa XIII
- 2/2015 - 4/2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII cuả Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- 9/4/2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- 28/7/2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bí thư Ban Cán sự Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIV
- 30/1/2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: Đỗ Văn Chiến
Ngày sinh: 10/11/1962
Quê quán: xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
Trình độ: Kỹ sư Nông nghiệp
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII, XIII
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 10/1986 - 10/1988: Cán bộ, sau đó là Phó phòng Hành chính-Tổng hợp, trường Đại học Nông nghiệp III Bắc Thái
- 11/1988 - 7/1993: Trợ lý kỹ thuật, Trưởng phòng Điều độ sản xuất, sau đó là Phó Giám đốc Xí nghiệp Nông công nghiệp chè Tân Trào thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp chè Việt Nam
- 8/1993 - 11/1994: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch UBND huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 12/1994 - 1/1996: Phó trưởng Ban Tài chính-Quản trị Tỉnh ủy Tuyên Quang
- 2/1996 - 2/1998: Phó Trưởng ban rồi Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tuyên Quang
- 3/1998 - 7/2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 8/2001 - 6/2009: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tuyên Quang
- 4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- 6/2009 - 7/2011: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang
- 1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIII
- 8/2011 - 2/2015: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái. Đại biểu Quốc hội khóa XIII
- 2/2015 - 4/2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII cuả Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- 9/4/2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- 28/7/2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bí thư Ban Cán sự Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIV
- 30/1/2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Bùi Thi Minh Hoài
Họ và tên: Bùi Thi Minh Hoài
Ngày sinh: 12/1/1965
Quê quán: Xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Trình độ: Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 4/2006: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X.
- 4/2006: Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Hà Nam, rồi Bí thư Thành ủy Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
- 12/2008: Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực Hội Nông dân Việt Nam.
- 1/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 1/2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 5/2018: Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
(Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII).
Họ và tên: Bùi Thi Minh Hoài
Ngày sinh: 12/1/1965
Quê quán: Xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Trình độ: Cao cấp lý luận chính trị
Chức vụ:
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 4/2006: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X.
- 4/2006: Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Hà Nam, rồi Bí thư Thành ủy Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
- 12/2008: Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực Hội Nông dân Việt Nam.
- 1/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 1/2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- 5/2018: Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
(Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII).
Alternate Text
Ông Lê Minh Khái
Họ và tên: Lê Minh Khái
Ngày sinh: 10/12/1964
Quê quán: Xã Vĩnh Phú Tây, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu
Trình độ: Thạc sĩ Kế toán kiểm toán
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Ủỷ viên Ban Bí thư khóa XIII
- Đại biểu Quốc hội khóa XIV
- Tổng Thanh tra Chính phủ
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 7/1991 - 7/1995: Cán bộ, Phó phòng Kế toán Liên hiệp Khoa học sản xuất In - LIKSIN
- 7/1995 - 3/1996: Phó Văn phòng Trung tâm phát triển Ngoại thương và Đầu tư, TP HCM
- 3/1996 - 12/1999: Công tác tại Kiểm toán Nhà nước khu vực phía Nam
- 12/1999 - 7/2005: Phó Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước khu vực IV (TP HCM)
- 7/2005 - 3/2007: Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước Khu vực V (TP Cần Thơ)
- 3/2007 - 3/2014: Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước
- 3/2014 - 6/2014: Phó Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu
- 6/2014 - 10/2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu
- 10/2015 - 10/2017: Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu
- 10/2017 - nay: Tổng Thanh tra Chính phủ
Họ và tên: Lê Minh Khái
Ngày sinh: 10/12/1964
Quê quán: Xã Vĩnh Phú Tây, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu
Trình độ: Thạc sĩ Kế toán kiểm toán
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Ủỷ viên Ban Bí thư khóa XIII
- Đại biểu Quốc hội khóa XIV
- Tổng Thanh tra Chính phủ
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 7/1991 - 7/1995: Cán bộ, Phó phòng Kế toán Liên hiệp Khoa học sản xuất In - LIKSIN
- 7/1995 - 3/1996: Phó Văn phòng Trung tâm phát triển Ngoại thương và Đầu tư, TP HCM
- 3/1996 - 12/1999: Công tác tại Kiểm toán Nhà nước khu vực phía Nam
- 12/1999 - 7/2005: Phó Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước khu vực IV (TP HCM)
- 7/2005 - 3/2007: Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước Khu vực V (TP Cần Thơ)
- 3/2007 - 3/2014: Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước
- 3/2014 - 6/2014: Phó Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu
- 6/2014 - 10/2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu
- 10/2015 - 10/2017: Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu
- 10/2017 - nay: Tổng Thanh tra Chính phủ