xem thêm
An Giang
Bình Dương
Bình Phước
Bình Thuận
Bình Định
Bạc Liêu
icon 24h qua
Đăng nhập
icon Đăng ký gói bạn đọc VIP

Thêm nhiều trường công bố kế hoạch tuyển sinh

H. Nhiên

(NLĐO) – Sau loạt trường đầu tiên công bố kế hoạch tuyển sinh dự kiến với cánh cửa đại học được nới rộng, đến ngày 11-1, thêm nhiều trường khác cũng công bố đề án tuyển sinh.

Trường ĐH Ngân hàng TP HCM năm 2018 dự kiến tuyển 2.700 chỉ tiêu, với chỉ tiêu cao nhất (700) rơi vào ngành tài chính – ngân hàng. Năm nay, trường tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018, với các mã tổ hợp: A00. A01, D01, D90, D96. Lưu ý, năm nay các ngành chương trình đại trà sẽ tuyển sinh độc lập với chỉ tiêu và điểm chuẩn riêng gồm: tài chính - ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh, kinh tế quốc tế, hệ thống thông tin quản lý, ngôn ngữ Anh, luật kinh tế.

Trường ĐH Quốc tế - ĐHQG TP HCM năm nay cũng tuyển sinh dựa trên nhiều phương thức. Cụ thể: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018 (15%); xét tổng điểm của 3 môn thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia theo khối đăng ký xét tuyển (Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy năm 2018 của Bộ GD-ĐT (2%); Xét tuyển học sinh giỏi của các trường THPT theo quy định của ĐHQG (5%); Thi tuyển - kỳ kiểm tra năng lực của trường ĐH Quốc tế (65%); Xét tuyển dựa trên học bạ đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài (3%); Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ kiểm tra năng lực của ĐHQG TP HCM (10%).

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cũng chốt phương án tuyển sinh 2018. Theo đó, năm nay trường sẽ xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Riêng các ngành hệ đào tạo chất lượng cao sẽ dành tối đa 40% chỉ tiêu xét theo điểm trung bình học bạ của từng môn theo tổ hợp trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) từ 7.0 trở lên. Nhà trường sẽ giảm học phí cho các thí sinh nữ trúng tuyển vào trường với mức giảm 50% ở 8 ngành và giảm 25% ở 6 ngành học. Cụ thể: 

TT

Tên ngành đào tạo

Mã các ngành thuộc nhóm

Hệ đại trà

Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt

Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh

Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2)

Mã ngành

Chỉ tiêu

Mã ngành

Chỉ tiêu

Mã ngành

Chỉ tiêu

1

CNKT điện, điện tử                       **

7510301D

115

7510301C

90

7510301A

60

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN).

2

CN chế tạo máy                   *

7510202D

120

7510202C

90

7510202A

30

3

CNKT cơ điện tử                 *

7510203D

100

7510203C

140

7510203A

60

4

CNKT công trình XD          *

7510102D

120

7510102C

130

7510102A

30

5

CNKT ô tô                             *

7510205D

150

7510205C

150

7510205A

60

6

CN thông tin

7480201D

150

7480201C

150

7480201A

60

7

Kỹ thuật dữ liệu

7480203D

60

8

CNKT cơ khí                        *

7510201D

120

7510201C

130

7510201A

30

9

CNKT nhiệt                         *

7510206D

80

7510206C

80

7510206A

30

10

Năng lượng tái tạo                          **

7510208D

50

11

Công nghệ kỹ thuật in

7510801D

60

7510801C

90

12

Công nghệ may

7540205D

70

7540205C

80

13

CNKT điện tử - viễn thông

7510302D

100

7510302C

90

7510302A

30

14

KT XD công trình giao thông   *

7580205D

60

15

CNKT máy tính

7480108D

60

7480108C

60

7480108A

30

16

Quản lý xây dựng                         **

7580302D

50

17

CNKT ĐK và tự động hóa          **

7510303D

115

7510303C

90

7510303A

30

18

Quản lý công nghiệp          

7510601D

100

7510601C

120

19

Kế toán

7340301D

60

7340301C

90

20

Thương mại điện tử

7340122D

70

21

KT công nghiệp                   *

7520117D

60

22

Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS)          **

7520212D

60

23

Logistics & Qlý chuỗi cung ứng

7510605D

70

24

Sư phạm công nghệ

7140246D

30

25

CN chế biến lâm sản (chế biến gỗ)    **                                     

7549001D

50

26

Thiết kế đồ họa

7210403D

40

Văn, Vẽ 1 , Vẽ 2; Toán, Văn, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ.

27

Kiến trúc

7580101D

60

Toán, Văn, Vẽ; Toán, Lý, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ .

28

Công nghệ vật liệu

7510402D

60

Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN.

29

CNKT môi trường

7510406D

60

7510406

30

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Hóa, Sinh.

Toán, Hóa, Anh.

Toán, Anh, KHTN.

30

Công nghệ thực phẩm

7540101D

90

7540101

90

7540101A

30

31

CNKT Hóa học

7510401D

90

32

Kỹ thuật nữ công                    

7810502D

30

Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh.

33

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202D

50

Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh.

34

Thiết kế thời trang

7210404D

50

Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ.

35

Sư phạm tiếng Anh

7140231D

30

Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh, KHXH

36

Ngôn ngữ Anh

7220201D

120

* Giảm 25% học phí nữ sinh; ** giảm 50% học phí nữ sinh

Trường ĐH Giao thông Vận tải TP HCM trước đó cũng công bố phương án tuyển sinh. Theo đó, trường tuyển sinh dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018 trừ 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển học bạ THPT với các ngành (cả CLC và đại trà): khoa học hàng hải chuyên ngành vận hành khai thác máy tàu thủy, khoa học hàng hải chuyên ngành thiết bị năng lượng tàu thủy, kỹ thuật môi trường và kỹ thuật tàu thủy.

Lên đầu Top

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.

Thanh toán mua bài thành công

Chọn 1 trong 2 hình thức sau để tặng bạn bè của bạn

  • Tặng bằng link
  • Tặng bạn đọc thành viên
Gia hạn tài khoản bạn đọc VIP

Chọn phương thức thanh toán

Tài khoản bạn đọc VIP sẽ được gia hạn từ  tới

    Chọn phương thức thanh toán

    Chọn một trong số các hình thức sau

    Tôi đồng ý với điều khoản sử dụng và chính sách thanh toán của nld.com.vn

    Thông báo