CƠ CẤU BỘ MÁY NHÀ NƯỚC SAU KHI KIỆN TOÀN

(Hãy nhấn vào ảnh để xem thông tin chi tiết)

NHÀ NƯỚC

Alternate Text
Ông NGUYỄN XUÂN PHÚC Chủ tịch nước
Họ và tên: NGUYỄN XUÂN PHÚC
Ngày sinh: 20-7-1954
Quê quán: xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Trình độ: Cao cấp chính trị, cử nhân kinh tế
Chức vụ:
Chủ tịch nước
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 1966-1968: Lên Chiến khu cách mạng, được Đảng đưa ra miền Bắc đào tạo.
- Năm 1968-1972: Học phổ thông; Bí thư Đoàn trường cấp III.
- Năm 1973-1978: Sinh viên ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội, Bí thư chi đoàn.
- Năm 1978-1979: Cán bộ Ban Quản lý kinh tế tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng
- Năm 1979-1993: Chuyên viên; Phó Văn phòng; Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng; Bí thư Đảng ủy cơ quan; Đảng ủy viên Đảng ủy Khối dân chính đảng Quảng Nam-Đà Nẵng khóa I và khóa II. Học quản lý hành chính nhà nước tại Học viện Hành chính Quốc gia.
- Năm 1993-1996: Giám đốc Sở Du lịch, kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị Khu du lịch Furama Đà Nẵng; Giám đốc Sở KH-ĐT tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng; Tỉnh ủy viên khóa XV và khóa XVI.
- Năm 1997-2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam khóa XVII và khóa XVIII; Phó Chủ tịch, rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh, kiêm Trưởng Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Nam; Đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VI; kiêm Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh Quảng Nam.
- Năm 2001-2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam khóa VIII; Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Quảng Nam khóa VI; Đại biểu Quốc hội khóa XI; Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Quảng Nam, Ủy viên Ủy ban Kinh tế-Ngân sách của Quốc hội khóa XI; kiêm Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh Quảng Nam.
- Năm 2004-2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam khóa IX; Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Quảng Nam khóa VII; Đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VII; Đại biểu Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Kinh tế-Ngân sách Quốc hội khóa XI.
- Tháng 3-2006 - 5-2006: Phó Tổng Thanh tra Chính phủ. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Tháng 6-2006 - 8-2007: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X; Phó Chủ nhiệm Thường trực Văn phòng Chính phủ, Phó Bí thư Đảng ủy Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ủy ban Kinh tế, Ngân sách của Quốc hội khóa XI.
- Tháng 8-2007 - 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X; Bí thư Đảng ủy Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
- Tháng 1-2011 - 7-2011: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Đảng ủy, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Tháng 8-2011 - 4-2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban liên Chính phủ Việt-Lào; Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tây Bắc; Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng chống tội phạm của Chính phủ; Trưởng ban Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại; Trưởng ban Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông quốc gia….
- Tháng 4-2016 - 7-2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương; Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương; Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo Nhà nước về Biển Đông-Hải đảo…
- Ngày 26-7-2016 - nay: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được Ban Chấp hành bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN XUÂN PHÚC
Ngày sinh: 20-7-1954
Quê quán: xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Trình độ: Cao cấp chính trị, cử nhân kinh tế
Chức vụ:
Chủ tịch nước
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 1966-1968: Lên Chiến khu cách mạng, được Đảng đưa ra miền Bắc đào tạo.
- Năm 1968-1972: Học phổ thông; Bí thư Đoàn trường cấp III.
- Năm 1973-1978: Sinh viên ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội, Bí thư chi đoàn.
- Năm 1978-1979: Cán bộ Ban Quản lý kinh tế tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng
- Năm 1979-1993: Chuyên viên; Phó Văn phòng; Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng; Bí thư Đảng ủy cơ quan; Đảng ủy viên Đảng ủy Khối dân chính đảng Quảng Nam-Đà Nẵng khóa I và khóa II. Học quản lý hành chính nhà nước tại Học viện Hành chính Quốc gia.
- Năm 1993-1996: Giám đốc Sở Du lịch, kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị Khu du lịch Furama Đà Nẵng; Giám đốc Sở KH-ĐT tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng; Tỉnh ủy viên khóa XV và khóa XVI.
- Năm 1997-2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam khóa XVII và khóa XVIII; Phó Chủ tịch, rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh, kiêm Trưởng Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Nam; Đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VI; kiêm Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh Quảng Nam.
- Năm 2001-2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam khóa VIII; Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Quảng Nam khóa VI; Đại biểu Quốc hội khóa XI; Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Quảng Nam, Ủy viên Ủy ban Kinh tế-Ngân sách của Quốc hội khóa XI; kiêm Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh Quảng Nam.
- Năm 2004-2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam khóa IX; Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Quảng Nam khóa VII; Đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam khóa VII; Đại biểu Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Kinh tế-Ngân sách Quốc hội khóa XI.
- Tháng 3-2006 - 5-2006: Phó Tổng Thanh tra Chính phủ. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Tháng 6-2006 - 8-2007: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X; Phó Chủ nhiệm Thường trực Văn phòng Chính phủ, Phó Bí thư Đảng ủy Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ủy ban Kinh tế, Ngân sách của Quốc hội khóa XI.
- Tháng 8-2007 - 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X; Bí thư Đảng ủy Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
- Tháng 1-2011 - 7-2011: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Đảng ủy, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Tháng 8-2011 - 4-2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban liên Chính phủ Việt-Lào; Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tây Bắc; Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng chống tội phạm của Chính phủ; Trưởng ban Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại; Trưởng ban Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông quốc gia….
- Tháng 4-2016 - 7-2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương; Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương; Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo Nhà nước về Biển Đông-Hải đảo…
- Ngày 26-7-2016 - nay: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được Ban Chấp hành bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
VÕ THỊ ÁNH XUÂN Phó Chủ tịch nước
Họ và tên: VÕ THỊ ÁNH XUÂN
Ngày sinh: 08-01-1970
Quê quán: xã Thới Sơn, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
Trình độ: Cử nhân chính trị, cử nhân sư phạm hóa học
Chức vụ:
Phó Chủ tịch nước
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 9-1992 - 7-1996: Giáo viên Trường PTTH Mỹ Thới, thị xã Long Xuyên, An Giang.
- Tháng 8-1996 - 7-2001: Chuyên viên nghiên cứu tổng hợp, Văn phòng Tỉnh ủy An Giang.
- Tháng 8-2001 - 8-2010: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh An Giang; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (tháng 12-2005 - 10-2010).
- Tháng 8-2010 - 10-2010: Phó trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy An Giang.
- Tháng 11-2010 - 1-2013: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thị ủy Tân Châu, tỉnh An Giang.
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 2-2013 - 11-2013: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 12-2013 - 10-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy An Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Ngày 2-10-2015: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Ngày 22-10-2015 - 9-2020: Bí thư Tỉnh ủy An Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 24-9-2020: Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ XI, đồng chí tiếp tục được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang khóa XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: VÕ THỊ ÁNH XUÂN
Ngày sinh: 08-01-1970
Quê quán: xã Thới Sơn, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
Trình độ: Cử nhân chính trị, cử nhân sư phạm hóa học
Chức vụ:
Phó Chủ tịch nước
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 9-1992 - 7-1996: Giáo viên Trường PTTH Mỹ Thới, thị xã Long Xuyên, An Giang.
- Tháng 8-1996 - 7-2001: Chuyên viên nghiên cứu tổng hợp, Văn phòng Tỉnh ủy An Giang.
- Tháng 8-2001 - 8-2010: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh An Giang; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (tháng 12-2005 - 10-2010).
- Tháng 8-2010 - 10-2010: Phó trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy An Giang.
- Tháng 11-2010 - 1-2013: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thị ủy Tân Châu, tỉnh An Giang.
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 2-2013 - 11-2013: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 12-2013 - 10-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy An Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Ngày 2-10-2015: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Ngày 22-10-2015 - 9-2020: Bí thư Tỉnh ủy An Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 24-9-2020: Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ XI, đồng chí tiếp tục được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang khóa XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.

QUỐC HỘI

Alternate Text
Ông VƯƠNG ĐÌNH HUỆ Chủ tịch Quốc hội
Họ và tên: VƯƠNG ĐÌNH HUỆ
Ngày sinh: 15-3-1957
Quê quán: xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị; giáo sư, tiến sĩ kinh tế
Chức vụ: Chủ tịch Quốc hội
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 9-1979 - 1985: Giảng viên Trường ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính); Phó Bí thư Liên đoàn Khoa Kế toán; Ủy viên Ban Thường vụ Đoàn trường.
- Năm 1985-1986: Học viên Khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp, Trường ĐH Ngoại ngữ Hà Nội.
- Năm 1986-1990: Nghiên cứu sinh tại ĐH Kinh tế Bratislava, Cộng hòa Slovakia; Bí thư chi bộ, đơn vị trưởng lưu học sinh và sau đó là Trưởng Hội lưu học sinh Việt Nam tại Bratislava.
- Năm 1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán, Trường ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội.
- Tháng 10-1992 - 5-1993: Đảng ủy viên Đảng bộ, Phó trưởng Khoa Kế toán, Trường ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội.
- Tháng 6-1993 - 2-1999: Đảng ủy viên Đảng bộ, Quyền Trưởng khoa rồi Trưởng khoa Kế toán, Trường ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội.
- Tháng 3-1999 - 6-2001: Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo, Đảng ủy viên Đảng bộ ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội.
- Tháng 7-2001 - 7-2006: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.
- Tháng 4-2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng.
- Tháng 7-2006 - 7-2011: Tổng Kiểm toán Nhà nước, Bí thư Đảng ủy cơ quan, Bí thư Ban Cán sự Đảng Kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 8-2011 - 12-2012: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chủ tịch HĐTV Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 12-2012 - 4-2016: Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 4-2016 - 2-2020: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị. Đại biểu Quốc hội khóa XIII, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (6-2016). Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 7-2-2020: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội nhiệm kỳ 2015-2020.
- Ngày 11-6-2020: Quốc hội thông qua nghị quyết phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ đối với đồng chí Vương Đình Huệ.
- Ngày 12-10-2020: Tại Đại hội đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ TP Hà Nội, đồng chí tái đắc cử Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XVII nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được Ban Chấp hành bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: VƯƠNG ĐÌNH HUỆ
Ngày sinh: 15-3-1957
Quê quán: xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị; giáo sư, tiến sĩ kinh tế
Chức vụ: Chủ tịch Quốc hội
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 9-1979 - 1985: Giảng viên Trường ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính); Phó Bí thư Liên đoàn Khoa Kế toán; Ủy viên Ban Thường vụ Đoàn trường.
- Năm 1985-1986: Học viên Khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp, Trường ĐH Ngoại ngữ Hà Nội.
- Năm 1986-1990: Nghiên cứu sinh tại ĐH Kinh tế Bratislava, Cộng hòa Slovakia; Bí thư chi bộ, đơn vị trưởng lưu học sinh và sau đó là Trưởng Hội lưu học sinh Việt Nam tại Bratislava.
- Năm 1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán, Trường ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội.
- Tháng 10-1992 - 5-1993: Đảng ủy viên Đảng bộ, Phó trưởng Khoa Kế toán, Trường ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội.
- Tháng 6-1993 - 2-1999: Đảng ủy viên Đảng bộ, Quyền Trưởng khoa rồi Trưởng khoa Kế toán, Trường ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội.
- Tháng 3-1999 - 6-2001: Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo, Đảng ủy viên Đảng bộ ĐH Tài chính-Kế toán Hà Nội.
- Tháng 7-2001 - 7-2006: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.
- Tháng 4-2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng.
- Tháng 7-2006 - 7-2011: Tổng Kiểm toán Nhà nước, Bí thư Đảng ủy cơ quan, Bí thư Ban Cán sự Đảng Kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 8-2011 - 12-2012: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chủ tịch HĐTV Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 12-2012 - 4-2016: Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 4-2016 - 2-2020: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị. Đại biểu Quốc hội khóa XIII, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (6-2016). Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 7-2-2020: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội nhiệm kỳ 2015-2020.
- Ngày 11-6-2020: Quốc hội thông qua nghị quyết phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ đối với đồng chí Vương Đình Huệ.
- Ngày 12-10-2020: Tại Đại hội đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ TP Hà Nội, đồng chí tái đắc cử Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XVII nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được Ban Chấp hành bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông TRẦN THANH MẪN Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội
Họ và tên: TRẦN THANH MẪN
Ngày sinh: 12-08-1962
Quê quán: xã Thạnh Xuân, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang
Trình độ: Cử nhân chính trị, tiến sĩ kinh tế
Chức vụ:
Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 7-1979 - 11-1981: Cán bộ Huyện đoàn, Ủy viên Ban Chấp hành Huyện đoàn, Chánh Văn phòng Huyện đoàn Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Tháng 12-1981 - 10-1984: Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Bí thư Thường trực Huyện đoàn Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Tháng 11-1984 - 12-1987: Huyện ủy viên, Bí thư Huyện đoàn Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Tháng 1-1988 - 7-1992: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Phó Bí thư Tỉnh đoàn Hậu Giang.
- Tháng 8-1992 - 6-1994: Bí thư Tỉnh đoàn Cần Thơ, đại biểu HĐND tỉnh Cần Thơ nhiệm kỳ 1989-1994.
- Tháng 7-1994 - 11-1999: Ủy viên Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Bí thư Đảng ủy Văn phòng UBND tỉnh Cần Thơ.
- Tháng 12-1999 - 12-2003: Tỉnh ủy viên, Ủy viên Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ.
- Tháng 1-2004 -12-2005: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy lâm thời; Bí thư Quận ủy Bình Thủy, Đại biểu HĐND TP Cần Thơ nhiệm kỳ 2004-2009.
- Tháng 1-2006 - 2-2008: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư Quận ủy Bình Thủy.
- Tháng 2-2008 - 3-2008: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Thành ủy, Bí thư Quận ủy Bình Thủy.
- Tháng 3-2008 - 12-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ.
- Tháng 1-2011 - 2-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ.
- Tháng 2-2011 - 4-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ.
- Tháng 4-2011- 9-2015: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Thành ủy, Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII TP Cần Thơ.
- Tháng 10-2015 - 12-2015: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII TP Cần Thơ.
- Tháng 1-2016 - 4-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII TP Cần Thơ.
- Tháng 4-2016 - 9-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam. Đại biểu Quốc hội khóa XIV (từ 5-2016).
- Tháng 10-2016 - 6-2017: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Bí thư Đảng ủy Cơ quan Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam. Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Tháng 6-2017 - 5-2018: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam nhiệm kỳ 2014-2019. Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 9-5-2018: Tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, đồng chí được bầu bổ sung vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam nhiệm kỳ 2014-2019. Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: TRẦN THANH MẪN
Ngày sinh: 12-08-1962
Quê quán: xã Thạnh Xuân, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang
Trình độ: Cử nhân chính trị, tiến sĩ kinh tế
Chức vụ:
Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 7-1979 - 11-1981: Cán bộ Huyện đoàn, Ủy viên Ban Chấp hành Huyện đoàn, Chánh Văn phòng Huyện đoàn Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Tháng 12-1981 - 10-1984: Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Bí thư Thường trực Huyện đoàn Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Tháng 11-1984 - 12-1987: Huyện ủy viên, Bí thư Huyện đoàn Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Tháng 1-1988 - 7-1992: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Phó Bí thư Tỉnh đoàn Hậu Giang.
- Tháng 8-1992 - 6-1994: Bí thư Tỉnh đoàn Cần Thơ, đại biểu HĐND tỉnh Cần Thơ nhiệm kỳ 1989-1994.
- Tháng 7-1994 - 11-1999: Ủy viên Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Bí thư Đảng ủy Văn phòng UBND tỉnh Cần Thơ.
- Tháng 12-1999 - 12-2003: Tỉnh ủy viên, Ủy viên Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ.
- Tháng 1-2004 -12-2005: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy lâm thời; Bí thư Quận ủy Bình Thủy, Đại biểu HĐND TP Cần Thơ nhiệm kỳ 2004-2009.
- Tháng 1-2006 - 2-2008: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư Quận ủy Bình Thủy.
- Tháng 2-2008 - 3-2008: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Thành ủy, Bí thư Quận ủy Bình Thủy.
- Tháng 3-2008 - 12-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ.
- Tháng 1-2011 - 2-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ.
- Tháng 2-2011 - 4-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP Cần Thơ.
- Tháng 4-2011- 9-2015: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Thành ủy, Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII TP Cần Thơ.
- Tháng 10-2015 - 12-2015: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII TP Cần Thơ.
- Tháng 1-2016 - 4-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII TP Cần Thơ.
- Tháng 4-2016 - 9-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam. Đại biểu Quốc hội khóa XIV (từ 5-2016).
- Tháng 10-2016 - 6-2017: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Bí thư Đảng ủy Cơ quan Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam. Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Tháng 6-2017 - 5-2018: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam nhiệm kỳ 2014-2019. Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 9-5-2018: Tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, đồng chí được bầu bổ sung vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam nhiệm kỳ 2014-2019. Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN KHẮC ĐỊNH Phó Chủ tịch Quốc hội
Họ và tên: NGUYỄN KHẮC ĐỊNH
Ngày sinh: 03-01-1964
Quê quán: xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ luật học
Chức vụ:
Phó Chủ tịch Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 11-2008: Cán bộ tại Văn phòng Chính phủ, từng giữ chức vụ Vụ trưởng Vụ Thư ký - biên tập.
- Tháng 11-2008 - 9-2011: Trợ lý của Thủ tướng Chính phủ.
- Tháng 9-2011 - 2-2016: Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 2-2016 - 7-2016: Được phân công điều hành Văn phòng Chính phủ.
- Tháng 7-2016 - 10-2019: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội khóa XIV.
- Tháng 10-2019: Được phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Khánh Hòa khóa XVII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Ngày 13-10-2020: Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, đồng chí tiếp tục được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy khóa XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN KHẮC ĐỊNH
Ngày sinh: 03-01-1964
Quê quán: xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ luật học
Chức vụ:
Phó Chủ tịch Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 11-2008: Cán bộ tại Văn phòng Chính phủ, từng giữ chức vụ Vụ trưởng Vụ Thư ký - biên tập.
- Tháng 11-2008 - 9-2011: Trợ lý của Thủ tướng Chính phủ.
- Tháng 9-2011 - 2-2016: Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 2-2016 - 7-2016: Được phân công điều hành Văn phòng Chính phủ.
- Tháng 7-2016 - 10-2019: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội khóa XIV.
- Tháng 10-2019: Được phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Khánh Hòa khóa XVII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Ngày 13-10-2020: Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, đồng chí tiếp tục được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy khóa XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN ĐỨC HẢI Phó Chủ tịch Quốc hội (kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách)
Họ và tên: NGUYỄN ĐỨC HẢI
Ngày sinh: 29-07-1961
Quê quán: xã Tam Xuân, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ kinh tế chuyên ngành tài chính - tín dụng
Chức vụ:
Phó Chủ tịch Quốc hội (kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách)
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 12-2005 - 2-2008: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam nhiệm kỳ 2004-2009.
- Tháng 2-2008 - 2-2015: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam nhiệm kỳ 2005-2010, 2010-2015.
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 2-2015 - 2016: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng.
- Năm 2011-2016: Ủy viên Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 4-5-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội khóa XIII.
- Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN ĐỨC HẢI
Ngày sinh: 29-07-1961
Quê quán: xã Tam Xuân, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ kinh tế chuyên ngành tài chính - tín dụng
Chức vụ:
Phó Chủ tịch Quốc hội (kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban Tài chính Ngân sách)
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 12-2005 - 2-2008: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam nhiệm kỳ 2004-2009.
- Tháng 2-2008 - 2-2015: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam nhiệm kỳ 2005-2010, 2010-2015.
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 2-2015 - 2016: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng.
- Năm 2011-2016: Ủy viên Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 4-5-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội khóa XIII.
- Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông ĐỖ BÁ TỴ Phó Chủ tịch Quốc hội
Họ và tên: ĐỖ BÁ TỴ
Ngày sinh: 01-12-1954
Quê quán: Xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội
Trình độ: Cao cấp chính trị; cử nhân quân sự
Chức vụ:
Phó Chủ tịch Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
-Từ tháng 5-1972 -1-2000: Học viên Học viện Lục quân, Phó phòng tác chiến Quân đoàn 29, quân khu 2; Học viên CHTM cao cấp, VQS cấp cao, CHT Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Thọ; Thường vụ Tỉnh ủy Phú Thọ, Học viên Học viện QS-CT…
- Từ tháng 5-1972 -1-2000: Học viên Học viện Lục quân, Phó phòng tác chiến Quân đoàn 29, quân khu 2; Học viên CHTM cao cấp, VQS cấp cao, CHT Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Thọ; Thường vụ Tỉnh ủy Phú Thọ, Học viên Học viện QS-CT…
- Từ tháng 2-2000 - 11-2000: Phó TMT QK2; ĐUV Bộ Tham mưu.
- Từ tháng 12-2000 - 4-2001: Phó Tư lệnh Quân khu 2; ĐUV QK2.
- Từ tháng 5-2001 - 3-2006: Thiếu tướng, Phó Tư lệnh - TMT Quân khu 2; Thường vụ ĐU QK2.
- Từ tháng 4-2006 - 1-2007: Thiếu tướng, Phó Tư lệnh -TMT Quân khu 2; Ủy viên BCH TW Đảng, Ủy viên QUTW.
- Từ tháng 2-2007 - 10-2010: Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 2; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên QUTW.
- Từ tháng 1-2010 - 11-2010: Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên QUTW.
- Từ tháng 12-2010 - 11-2011: Trung tướng, Tổng tham mưu trưởng - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên thường vụ QUTW.
- Từ tháng 12-2011 - 9-2015: Thượng tướng, Tổng tham mưu trưởng - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên thường vụ QUTW.
- Từ tháng 10-2015: Đại tướng, Tổng tham mưu trưởng - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên thường vụ QUTW.
- Từ 5-4-2016: Đại tướng, Phó chủ tịch Quốc hội, Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội.
Họ và tên: ĐỖ BÁ TỴ
Ngày sinh: 01-12-1954
Quê quán: Xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội
Trình độ: Cao cấp chính trị; cử nhân quân sự
Chức vụ:
Phó Chủ tịch Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
-Từ tháng 5-1972 -1-2000: Học viên Học viện Lục quân, Phó phòng tác chiến Quân đoàn 29, quân khu 2; Học vien CHTM cao cấp, VQS cấp cao, CHT Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Thọ; Thường vụ Tỉnh uỷ Phú thọ, Học viên Học viên QS-CT…
- Từ tháng 5-1972 -1-2000: Học viên Học viện Lục quân, Phó phòng tác chiến Quân đoàn 29, quân khu 2; Học viên CHTM cao cấp, VQS cấp cao, CHT Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Thọ; Thường vụ Tỉnh uỷ Phú thọ, Học viên Học viện QS-CT…
- Từ tháng 2-2000 - 11-2000: Phó TMT QK2; ĐUV Bộ Tham mưu.
- Từ tháng 12-2000 - 4-2001: Phó Tư lệnh Quân khu 2; ĐUV QK2.
- Từ tháng 5-2001 - 3-2006: Thiếu tướng, Phó Tư lệnh - TMT Quân khu 2; Thường vụ ĐU QK2.
- Từ tháng 4-2006 - 1-2007: Thiếu tướng, Phó Tư lệnh -TMT Quân khu 2; Ủy viên BCH TW Đảng, Ủy viên QUTW.
- Từ tháng 2-2007 - 10-2010: Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 2; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên QUTW.
- Từ tháng 1-2010 - 11-2010: Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên QUTW.
- Từ tháng 12-2010 - 11-2011: Trung tướng, Tổng tham mưu trưởng - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên thường vụ QUTW.
- Từ tháng 12-2011 - 9-2015: Thượng tướng, Tổng tham mưu trưởng - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên thường vụ QUTW.
- Từ tháng 10-2015: Đại tướng, Tổng tham mưu trưởng - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên thường vụ QUTW.
- Từ 5-4-2016: Đại tướng, Phó chủ tịch Quốc hội, Ủy viên BCHTW Đảng, Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội.
Alternate Text
Ông HÀ NGỌC CHIẾN Chủ tịch Hội đồng Dân tộc
Họ và tên: HÀ NGỌC CHIẾN
Ngày sinh: 11-12-1957
Quê quán: xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
Trình độ: Cao cấp chính trị, cử nhân Đại học An ninh chuyên ngành điều tra, trinh sát
Chức vụ:
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước 12-2005: Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Tháng 12-2005: Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Từ tháng 10-2010 - 3-2015: Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng, Chủ tịch HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương khóa XI.
- Tháng 3-2015: Phó trưởng Ban Nội chính Trung ương.
- Từ tháng 11-2015 - 4-2016: Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương khóa XII.
- Ngày 5-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, đồng chí được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
Họ và tên: HÀ NGỌC CHIẾN
Ngày sinh: 11-12-1957
Quê quán: xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
Trình độ: Cao cấp chính trị, cử nhân Đại học An ninh chuyên ngành điều tra, trinh sát
Chức vụ:
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước 12-2005: Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Tháng 12-2005: Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Từ tháng 10-2010 - 3-2015: Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng, Chủ tịch HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương khóa XI.
- Tháng 3-2015: Phó trưởng Ban Nội chính Trung ương.
- Từ tháng 11-2015 - 4-2016: Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương khóa XII.
- Ngày 5-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, đồng chí được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
Alternate Text
Ông HOÀNG THANH TÙNG Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật
Họ và tên: HOÀNG THANH TÙNG
Ngày sinh: 25-12-1966
Quê quán: xã Lăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ Luật học
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 5-2011: Công tác tại Vụ Pháp luật hành chính, hình sự Bộ Tư pháp, Cục phó Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - thiết chế, Thư ký Bộ trưởng Bộ Tư pháp…
- Từ tháng 5-2011 - 5-2016: Đại biểu Quốc hội khóa XIII; Đảng ủy viên Đảng bộ cơ quan Văn phòng Quốc hội, Bí thư Chi bộ Vụ Pháp luật, Ủy viên Thường trực Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Phó Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Vương quốc Anh.
- Từ tháng 5-2016 - 11-2019: Đại biểu Quốc hội khóa XIV; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Phó Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Bungari.
- Tháng 11-2019: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Bungari.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: HOÀNG THANH TÙNG
Ngày sinh: 25-12-1966
Quê quán: xã Lăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ Luật học
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 5-2011: Công tác tại Vụ Pháp luật hành chính, hình sự Bộ Tư pháp, Cục phó Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - thiết chế, Thư ký Bộ trưởng Bộ Tư pháp…
- Từ tháng 5-2011 - 5-2016: Đại biểu Quốc hội khóa XIII; Đảng ủy viên Đảng bộ cơ quan Văn phòng Quốc hội, Bí thư Chi bộ Vụ Pháp luật, Ủy viên Thường trực Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Phó Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Vương quốc Anh.
- Từ tháng 5-2016 - 11-2019: Đại biểu Quốc hội khóa XIV; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Phó Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Bungari.
- Tháng 11-2019: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Bungari.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông VŨ HẢI HÀ Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội
Họ và tên: VŨ HẢI HÀ
Ngày sinh: 01-03-1969
Quê quán: xã Hải Anh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị; thạc sĩ quản lý chính sách công, cử nhân luật, cử nhân ngôn ngữ
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 8-1995 - 5-2002: Chuyên viên Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 5-2002 - 2-2005: Phó Vụ trưởng Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 2-2005 - 10-2005: Phó Vụ trưởng phụ trách Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 10-2005 - 11-2007: Quyền Vụ trưởng Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 11-2007 - 7-2011: Vụ trưởng Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 7-2011 - 11-2013: Ủy viên Thường trực Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
- Tháng 11-2013 - nay: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
- Tháng 11-2016 - nay: Phó Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Campuchia; Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Nghị viện châu Âu (EP).
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: VŨ HẢI HÀ
Ngày sinh: 01-03-1969
Quê quán: xã Hải Anh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị; thạc sĩ quản lý chính sách công, cử nhân luật, cử nhân ngôn ngữ
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 8-1995 - 5-2002: Chuyên viên Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 5-2002 - 2-2005: Phó Vụ trưởng Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 2-2005 - 10-2005: Phó Vụ trưởng phụ trách Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 10-2005 - 11-2007: Quyền Vụ trưởng Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 11-2007 - 7-2011: Vụ trưởng Vụ Đối ngoại, Văn phòng Quốc hội.
- Tháng 7-2011 - 11-2013: Ủy viên Thường trực Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
- Tháng 11-2013 - nay: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
- Tháng 11-2016 - nay: Phó Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Campuchia; Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Nghị viện châu Âu (EP).
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
LÊ THỊ NGA Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp
Họ và tên: LÊ THỊ NGA
Ngày sinh: 20-12-1964
Quê quán: phường Bắc Hà, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ luật
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 1997-2002: Ủy viên Ủy ban Pháp luật của Quốc hội khóa X, kiêm Thẩm phán TAND TP Thanh Hóa.
- Từ năm 2002-2007: Ủy viên Ủy ban Pháp luật của Quốc hội khóa XI, kiêm Phó chánh án TAND TP Thanh Hóa.
- Từ năm 2007-2011: Ủy viên Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, Thành viên Đoàn thư ký kỳ họp Quốc hội khóa XII.
- Từ năm 2011-2016: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, Thành viên Đoàn thư ký kỳ họp Quốc hội XIII.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 22-7-2016: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: LÊ THỊ NGA
Ngày sinh: 20-12-1964
Quê quán: phường Bắc Hà, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ luật
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 1997-2002: Ủy viên Ủy ban Pháp luật của Quốc hội khóa X, kiêm Thẩm phán TAND TP Thanh Hóa.
- Từ năm 2002-2007: Ủy viên Ủy ban Pháp luật của Quốc hội khóa XI, kiêm Phó chánh án TAND TP Thanh Hóa.
- Từ năm 2007-2011: Ủy viên Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, Thành viên Đoàn thư ký kỳ họp Quốc hội khóa XII.
- Từ năm 2011-2016: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, Thành viên Đoàn thư ký kỳ họp Quốc hội XIII.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 22-7-2016: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông VŨ HỒNG THANH Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế
Họ và tên: VŨ HỒNG THANH
Ngày sinh: 19-04-1962
Quê quán: xã Minh Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Trình độ: Cao cấp chính trị, kỹ sư cơ khí
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 10-2015: Phó trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Đầu tư nước ngoài tỉnh Quảng Ninh; Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ninh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
-Từ tháng 10-2015 - 7-2016: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh khóa XIV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: VŨ HỒNG THANH
Ngày sinh: 19-04-1962
Quê quán: xã Minh Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Trình độ: Cao cấp chính trị, kỹ sư cơ khí
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 10-2015: Phó trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Đầu tư nước ngoài tỉnh Quảng Ninh; Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ninh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
-Từ tháng 10-2015 - 7-2016: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh khóa XIV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội khóa XIV.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông VÕ TRỌNG VIỆT Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng – An ninh
Họ và tên: VÕ TRỌNG VIỆT
Ngày sinh: 10-09-1957
Quê quán: xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Cao cấp chính trị, cử nhân
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng – An ninh
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 2000: Thượng tá, Chỉ huy trưởng Biên phòng Hà Tĩnh.
- Năm 2005: Thiếu tướng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng.
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng.
- Từ năm 2012 - 10-2015: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 10-2015 - 12-2015: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 12-2015 - 4-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Ngày 5-4-2016 - 21-7-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
-Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
Họ và tên: VÕ TRỌNG VIỆT
Ngày sinh: 10-09-1957
Quê quán: xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Cao cấp chính trị, cử nhân
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng – An ninh
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 2000: Thượng tá, Chỉ huy trưởng Biên phòng Hà Tĩnh.
- Năm 2005: Thiếu tướng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng.
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng.
- Từ năm 2012 - 10-2015: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 10-2015 - 12-2015: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 12-2015 - 4-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Ngày 5-4-2016 - 21-7-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
-Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
Alternate Text
NGUYỄN THUÝ ANH Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội
Họ và tên: NGUYỄN THUÝ ANH
Ngày sinh: 07-12-1963
Quê quán: phường Tiên Cát, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ luật và hành chính công
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 2011-2016: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội Quốc hội.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 5-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, đồng chí được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
- Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN THUÝ ANH
Ngày sinh: 07-12-1963
Quê quán: phường Tiên Cát, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ luật và hành chính công
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 2011-2016: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội Quốc hội.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 5-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, đồng chí được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
- Ngày 22-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được bầu là Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội và giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông LÊ QUANG HUY Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Công nghệ - Môi trường
Họ và tên: LÊ QUANG HUY
Ngày sinh: 19-09-1966
Quê quán: xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội
Trình độ: Cao cấp chính trị; tiến sĩ công nghệ thông tin, kỹ sư xây dựng dân dụng
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Công nghệ - Môi trường
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 5-1989 - 12-1990: Cán bộ kỹ thuật Công ty xây dựng số 3, TP HCM.
- Tháng 1-1991 - 12-1992: Chuyên viên kỹ thuật phần mềm, Công ty Ứng dụng Toán Tin học và Xây dựng, Hội Xây dựng Việt Nam.
- Tháng 1-1993 - 5-1995: Chuyên viên kỹ thuật máy tính, Văn phòng Quy hoạch tổng thể Đồng bằng sông Hồng, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Tháng 6-1995 - 5-1996: Chuyên viên kỹ thuật máy tính, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình Quốc gia về Công nghệ thông tin, Văn phòng Chính phủ.
- Tháng 6-1996 - 7-2007: Chuyên viên, Trưởng phòng, Phó Giám đốc rồi Giám đốc Trung tâm Thông tin Tư liệu, Ban Khoa giáo Trung ương Đảng.
- Tháng 8-2007 - 6-2011: Ủy viên Thường trực Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XII.
- Tháng 7-2011 - 2-2014: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 3-2014 - 10-2015: Ban Bí thư điều động, luân chuyển đồng chí tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Ủy viên Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 10-2015 - 10-2017: Phó Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Ủy viên Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIII, XIV.
- Ngày 1-11-2017: Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 446-NQ-UBTVQH14 ngày 31-10-2017 về việc điều động, phê chuẩn đồng chí giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội từ ngày 1-11-2017.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: LÊ QUANG HUY
Ngày sinh: 19-09-1966
Quê quán: xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội
Trình độ: Cao cấp chính trị; tiến sĩ công nghệ thông tin, kỹ sư xây dựng dân dụng
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Công nghệ - Môi trường
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 5-1989 - 12-1990: Cán bộ kỹ thuật Công ty xây dựng số 3, TP HCM.
- Tháng 1-1991 - 12-1992: Chuyên viên kỹ thuật phần mềm, Công ty Ứng dụng Toán Tin học và Xây dựng, Hội Xây dựng Việt Nam.
- Tháng 1-1993 - 5-1995: Chuyên viên kỹ thuật máy tính, Văn phòng Quy hoạch tổng thể Đồng bằng sông Hồng, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Tháng 6-1995 - 5-1996: Chuyên viên kỹ thuật máy tính, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình Quốc gia về Công nghệ thông tin, Văn phòng Chính phủ.
- Tháng 6-1996 - 7-2007: Chuyên viên, Trưởng phòng, Phó Giám đốc rồi Giám đốc Trung tâm Thông tin Tư liệu, Ban Khoa giáo Trung ương Đảng.
- Tháng 8-2007 - 6-2011: Ủy viên Thường trực Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XII.
- Tháng 7-2011 - 2-2014: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 3-2014 - 10-2015: Ban Bí thư điều động, luân chuyển đồng chí tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Ủy viên Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 10-2015 - 10-2017: Phó Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Ủy viên Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIII, XIV.
- Ngày 1-11-2017: Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 446-NQ-UBTVQH14 ngày 31-10-2017 về việc điều động, phê chuẩn đồng chí giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội từ ngày 1-11-2017.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN ĐẮC VINH Chủ nhiệm Ủy ban Văn hoá, Giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng
Họ và tên: NGUYỄN ĐẮC VINH
Ngày sinh: 25-11-1972
Quê quán: xã Quỳnh Dị, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị; phó giáo sư, tiến sĩ hóa học
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Văn hoá, Giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 2-2001 - 2003: Cán bộ giảng dạy bộ môn Công nghệ Hóa học, Khoa Hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 12-2003 - 8-2008: Phó Chủ nhiệm bộ môn Công nghệ Hóa học, Khoa Hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội; Bí thư Đoàn ĐH Khoa học Tự nhiên (3-2004).
- Năm 2007 - 8-2008: Phó Giáo sư (12-2007), Phó Chủ nhiệm khoa Hóa học, Trường ĐH Khoa hoc Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội (12-2007 - 8-2008); Bí thư Đoàn ĐHQG Hà Nội (5-2007 - 8-2008); Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh khóa IX (12-2007).
- Tháng 8-2008: Bí thư Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa IX, Trưởng ban Thanh niên Trường học Trung ương Đoàn (từ 8-2008); Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam (từ 2-2009); Giám đốc Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam (từ 6-2009); Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (10-2009 - 5-2010).
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 10-2011 - 4-2016: Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa IX, X; Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (6-2014 - 12-2014); Chủ nhiệm Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam (từ 10-2011).
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 4-2016 - 12-2019: Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Nghệ An khóa XIV.
- Tháng 12-2019: Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy Văn phòng Trung ương Đảng (từ 9-2020).
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN ĐẮC VINH
Ngày sinh: 25-11-1972
Quê quán: xã Quỳnh Dị, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị; phó giáo sư, tiến sĩ hóa học
Chức vụ:
Chủ nhiệm Ủy ban Văn hoá – Giáo dục Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 2-2001 - 2003: Cán bộ giảng dạy bộ môn Công nghệ Hóa học, Khoa Hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 12-2003 - 8-2008: Phó Chủ nhiệm bộ môn Công nghệ Hóa học, Khoa Hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội; Bí thư Đoàn ĐH Khoa học Tự nhiên (3-2004).
- Năm 2007 - 8-2008: Phó Giáo sư (12-2007), Phó Chủ nhiệm khoa Hóa học, Trường ĐH Khoa hoc Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội (12-2007 - 8-2008); Bí thư Đoàn ĐHQG Hà Nội (5-2007 - 8-2008); Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh khóa IX (12-2007).
- Tháng 8-2008: Bí thư Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa IX, Trưởng ban Thanh niên Trường học Trung ương Đoàn (từ 8-2008); Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam (từ 2-2009); Giám đốc Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam (từ 6-2009); Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (10-2009 - 5-2010).
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 10-2011 - 4-2016: Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa IX, X; Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (6-2014 - 12-2014); Chủ nhiệm Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam (từ 10-2011).
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 4-2016 - 12-2019: Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Nghệ An khóa XIV.
- Tháng 12-2019: Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy Văn phòng Trung ương Đảng (từ 9-2020).
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông BÙI VĂN CƯỜNG Tổng thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
Họ và tên: BÙI VĂN CƯỜNG
Ngày sinh: 18-06-1965
Quê quán: xã Thăng Long, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Trình độ: Cử nhân chính trị; Tiến sĩ kỹ thuật an toàn hàng hải; Kỹ sư điều hành tàu biển; Cử nhân anh văn
Chức vụ:
Tổng thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 1-1990 - 10-1997: Giáo viên, cán bộ Đoàn, Phó Bí thư, Bí thư Đoàn Trường ĐH Hàng Hải; Ủy viên Ban chấp hành Thành đoàn Hải Phòng; Ủy viên Ban Thường vụ, Thường trực Đảng ủy Trường ĐH Hàng Hải…
- Tháng 10-1997 - 2-1999: Phó Bí thư Thành đoàn, Chủ tịch Hội đồng Đội TP Hải Phòng; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn Khối Cơ quan Thành đoàn Hải Phòng.
- Tháng 2-1999 - 2-2003: Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Thanh niên trường học Trung ương Đoàn; Ủy viên Thư ký Hội Sinh viên Việt Nam; Giám đốc Trung tâm Văn hóa nghệ thuật sinh viên Việt Nam...
- Tháng 2-2003 - 10-2006: Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đoàn; Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Cơ quan Trung ương Đoàn, Ủy viên Ban Thường vụ Công đoàn, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Công đoàn Khối Cơ quan Trung ương Đoàn...
- Tháng 10-2006 - 4-2008: Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tháng 4-2008: Ban Bí thư điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai khóa XIII, nhiệm kỳ 2005-2010.
- Tháng 10-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 9-2011: Bộ Chính trị điều động về công tác tại Ban Dân vận Trung ương và giữ chức Phó Trưởng ban. Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 6-2012: Bộ Chính trị điều động tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương khóa I, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 10-2015: Tái đắc cử Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương khóa II, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Năm 2016: Bộ Chính trị điều động, chỉ định giữ chức Bí thư Đảng đoàn Tổng LĐLĐ Việt Nam. Hội nghị bất thường của Ban Chấp hành Tổng LĐLĐ Việt Nam khóa XI bầu giữ chức Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam khóa XI (4-2016). Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương (7-2016); Phó Chủ tịch Liên hiệp Công đoàn thế giới. Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Tháng 9-2018: Tái đắc cử chức danh Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam khóa XII.
- Tháng 7-2019: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk khóa XVI, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Ngày 14-10-2020: Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ XVII, đồng chí tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: BÙI VĂN CƯỜNG
Ngày sinh: 18-06-1965
Quê quán: xã Thăng Long, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Trình độ: Cử nhân chính trị; Tiến sĩ kỹ thuật an toàn hàng hải; Kỹ sư điều hành tàu biển; Cử nhân anh văn
Chức vụ:
Tổng thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 1-1990 - 10-1997: Giáo viên, cán bộ Đoàn, Phó Bí thư, Bí thư Đoàn Trường ĐH Hàng Hải; Ủy viên Ban chấp hành Thành đoàn Hải Phòng; Ủy viên Ban Thường vụ, Thường trực Đảng ủy Trường ĐH Hàng Hải…
- Tháng 10-1997 - 2-1999: Phó Bí thư Thành đoàn, Chủ tịch Hội đồng Đội TP Hải Phòng; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn Khối Cơ quan Thành đoàn Hải Phòng.
- Tháng 2-1999 - 2-2003: Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Thanh niên trường học Trung ương Đoàn; Ủy viên Thư ký Hội Sinh viên Việt Nam; Giám đốc Trung tâm Văn hóa nghệ thuật sinh viên Việt Nam...
- Tháng 2-2003 - 10-2006: Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đoàn; Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Cơ quan Trung ương Đoàn, Ủy viên Ban Thường vụ Công đoàn, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Công đoàn Khối Cơ quan Trung ương Đoàn...
- Tháng 10-2006 - 4-2008: Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tháng 4-2008: Ban Bí thư điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai khóa XIII, nhiệm kỳ 2005-2010.
- Tháng 10-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 9-2011: Bộ Chính trị điều động về công tác tại Ban Dân vận Trung ương và giữ chức Phó Trưởng ban. Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Tháng 6-2012: Bộ Chính trị điều động tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương khóa I, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 10-2015: Tái đắc cử Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương khóa II, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Năm 2016: Bộ Chính trị điều động, chỉ định giữ chức Bí thư Đảng đoàn Tổng LĐLĐ Việt Nam. Hội nghị bất thường của Ban Chấp hành Tổng LĐLĐ Việt Nam khóa XI bầu giữ chức Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam khóa XI (4-2016). Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương (7-2016); Phó Chủ tịch Liên hiệp Công đoàn thế giới. Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Tháng 9-2018: Tái đắc cử chức danh Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam khóa XII.
- Tháng 7-2019: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk khóa XVI, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Ngày 14-10-2020: Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ XVII, đồng chí tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
NGUYỄN THỊ THANH Trưởng Ban Công tác đại biểu
Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH
Ngày sinh: 10-02-1967
Quê quán: xã Yên Nhân, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
Trình độ: Cử nhân chính trị; thạc sĩ quản trị kinh doanh, cử nhân luật
Chức vụ:
Trưởng Ban Công tác đại biểu
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 11-2010: Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy kiêm Trưởng ban Văn hóa-Xã hội thuộc HĐND tỉnh Ninh Bình.
- Tháng 11-2010: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Yên Khánh, Ninh Bình.
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Huyện ủy Yên Khánh, Ninh Bình.
- Ngày 5-8-2013 - 3-2020: Được phân công giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình khóa XX, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 3-2020: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
- Tháng 4-2020: Phó Trưởng Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH
Ngày sinh: 10-02-1967
Quê quán: xã Yên Nhân, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
Trình độ: Cử nhân chính trị; thạc sĩ quản trị kinh doanh, cử nhân luật
Chức vụ:
Trưởng Ban Công tác đại biểu
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 11-2010: Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy kiêm Trưởng ban Văn hóa-Xã hội thuộc HĐND tỉnh Ninh Bình.
- Tháng 11-2010: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Yên Khánh, Ninh Bình.
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Huyện ủy Yên Khánh, Ninh Bình.
- Ngày 5-8-2013 - 3-2020: Được phân công giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình khóa XX, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 3-2020: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
- Tháng 4-2020: Phó Trưởng Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông DƯƠNG THANH BÌNH Trưởng Ban Dân nguyện
Họ và tên: DƯƠNG THANH BÌNH
Ngày sinh: 08-08-1961
Quê quán: xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau
Trình độ: Cử nhân chính trị, cử nhân kinh tế
Chức vụ:
Trưởng Ban Dân nguyện
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 3-2005: Phó ban rồi Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cà Mau, Bí thư Huyện ủy Trần Văn Thời.
- Từ tháng 3-2005 - 11-2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy Cà Mau khóa XII, nhiệm kỳ 2001-2005.
- Từ tháng 11-2005 - 9-2010: Phó Bí thư rồi Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Cà Mau khóa XIII, nhiệm kỳ 2005-2010.
- Từ tháng 9-2010 - 9-2015: Bí thư Tỉnh ủy Cà Mau khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Từ tháng 9-2015 - 6-2020: Bí thư Tỉnh ủy Cà Mau khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Ngày 12-6-2020: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Ngày 15-6-2020: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Dân nguyện.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: DƯƠNG THANH BÌNH
Ngày sinh: 08-08-1961
Quê quán: xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau
Trình độ: Cử nhân chính trị, cử nhân kinh tế
Chức vụ:
Trưởng Ban Dân nguyện
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 3-2005: Phó ban rồi Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cà Mau, Bí thư Huyện ủy Trần Văn Thời.
- Từ tháng 3-2005 - 11-2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy Cà Mau khóa XII, nhiệm kỳ 2001-2005.
- Từ tháng 11-2005 - 9-2010: Phó Bí thư rồi Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Cà Mau khóa XIII, nhiệm kỳ 2005-2010.
- Từ tháng 9-2010 - 9-2015: Bí thư Tỉnh ủy Cà Mau khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Từ tháng 9-2015 - 6-2020: Bí thư Tỉnh ủy Cà Mau khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Ngày 12-6-2020: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Ngày 15-6-2020: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Dân nguyện.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông TRẦN SỸ THANH Tổng Kiểm toán Nhà nước
Họ và tên: TRẦN SỸ THANH
Ngày sinh: 16-03-1971
Quê quán: xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ kinh tế
Chức vụ:
Tổng Kiểm toán Nhà nước
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 2004-2007: Chánh Văn phòng Kho bạc Nhà nước Việt Nam.
- Năm 2007 – tháng 11-2008: Phó Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước Việt Nam.
- Tháng 11-2008 - 10-2011: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 10-2010 - 1-2011: Phó Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk khóa XV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 1-2011 - 6-2012: Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- Tháng 6-2012 - 2-2015: Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 2-2015 - 10-2015: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- Tháng 10-2015 - 12-2017: Bí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn khóa XVI, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 24-12-2017 – tháng 8-2020: Phó Ban Kinh tế Trung ương, kiêm Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam.
- Ngày 24-8-2020: Trao Quyết định điều động, phân công giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: TRẦN SỸ THANH
Ngày sinh: 16-03-1971
Quê quán: xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ kinh tế
Chức vụ:
Tổng Kiểm toán Nhà nước
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 2004-2007: Chánh Văn phòng Kho bạc Nhà nước Việt Nam.
- Năm 2007 – tháng 11-2008: Phó Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước Việt Nam.
- Tháng 11-2008 - 10-2011: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 10-2010 - 1-2011: Phó Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk khóa XV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 1-2011 - 6-2012: Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- Tháng 6-2012 - 2-2015: Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 2-2015 - 10-2015: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- Tháng 10-2015 - 12-2017: Bí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn khóa XVI, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 24-12-2017 – tháng 8-2020: Phó Ban Kinh tế Trung ương, kiêm Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam.
- Ngày 24-8-2020: Trao Quyết định điều động, phân công giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.

CHÍNH PHỦ

Alternate Text
Ông PHẠM MINH CHÍNH Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: PHẠM MINH CHÍNH
Ngày sinh: 10-12-1958
Quê quán: xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Trình độ: Cao cấp chính trị; Phó giáo sư, tiến sĩ luật, Kỹ sư xây dựng
Chức vụ:
Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 1984: Nghiên cứu viên Khoa học Cục Nghiên cứu Khoa học, Kinh tế và Kỹ thuật, Bộ Nội vụ.
- Năm 1989: Bí thư thứ nhất tại Đại sứ quán Việt Nam tại Rumani.
- Năm 1996: Công tác tại Bộ Công an.
- Năm 2000: Bảo vệ Luận án Tiến sĩ Luật.
- Năm 2006: Được bổ nhiệm giữ chức Phó Tổng Cục trưởng Bộ Công an. Từng là chuyên viên cấp cao Văn phòng Chính phủ; giảng viên ĐH.
- Tháng 4-2007: Được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng Công an nhân dân.
- Tháng 12-2009: Phụ trách Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật, Bộ Công an.
- Tháng 2-2010: Được bổ nhiệm giữ chức Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật, Bộ Công an.
- Tháng 3-2010: Được phong học hàm Phó Giáo sư chuyên ngành Luật.
- Tháng 7-2010: Được thăng cấp bậc hàm Trung tướng.
- Tháng 8-2010: Thứ trưởng Bộ Công an.
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 8-2011 - 4-2015: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 4-2015 - 1-2016: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức vụ Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
- Tháng 1-2016: Tại Đại hội Đảng lần thứ XII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, được bầu vào Bộ Chính trị.
- Tháng 2-2016: Bộ Chính trị quyết định phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng, giữ chức vụ Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: PHẠM MINH CHÍNH
Ngày sinh: 10-12-1958
Quê quán: xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Trình độ: Cao cấp chính trị; Phó giáo sư, tiến sĩ luật, Kỹ sư xây dựng
Chức vụ:
Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 1984: Nghiên cứu viên Khoa học Cục Nghiên cứu Khoa học, Kinh tế và Kỹ thuật, Bộ Nội vụ.
- Năm 1989: Bí thư thứ nhất tại Đại sứ quán Việt Nam tại Rumani.
- Năm 1996: Công tác tại Bộ Công an.
- Năm 2000: Bảo vệ Luận án Tiến sĩ Luật.
- Năm 2006: Được bổ nhiệm giữ chức Phó Tổng Cục trưởng Bộ Công an. Từng là chuyên viên cấp cao Văn phòng Chính phủ; giảng viên ĐH.
- Tháng 4-2007: Được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng Công an nhân dân.
- Tháng 12-2009: Phụ trách Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật, Bộ Công an.
- Tháng 2-2010: Được bổ nhiệm giữ chức Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật, Bộ Công an.
- Tháng 3-2010: Được phong học hàm Phó Giáo sư chuyên ngành Luật.
- Tháng 7-2010: Được thăng cấp bậc hàm Trung tướng.
- Tháng 8-2010: Thứ trưởng Bộ Công an.
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 8-2011 - 4-2015: Bộ Chính trị điều động, phân công tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 4-2015 - 1-2016: Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức vụ Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
- Tháng 1-2016: Tại Đại hội Đảng lần thứ XII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, được bầu vào Bộ Chính trị.
- Tháng 2-2016: Bộ Chính trị quyết định phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng, giữ chức vụ Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông TRƯƠNG HÒA BÌNH Phó Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: TRƯƠNG HÒA BÌNH
Ngày sinh: 13-04-1955
Quê quán: xã Long Đước Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ luật, thạc sĩ quản lý kinh tế
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 5-1970 - 10-1973: Giao liên, Tổ trưởng giao liên, Bí thư Chi đoàn, cán bộ hoạt động nội thành trong phong trào học sinh, sinh viên thuộc Thành đoàn Sài Gòn, Gia Định. Phụ trách xây dựng cơ sở bí mật tại Trường Tân Văn Sài Gòn (Thành đoàn Sài Gòn Gia Định). Vào căn cứ học lớp Thanh vận, Bí thư Đoàn trường Lý Tự Trọng, khóa I.
- Từ tháng 11-1973 - 5-1974: Cán bộ Bảo vệ cần vụ thuộc tổ bảo vệ đồng chí Nguyễn Văn Chính (tức Chính Cần) Phó Ban Tổ chức Trung ương cục miền Nam, sau này là Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
- Từ tháng 6-1974 - 6-1975: Ra Bắc học văn hóa và nghiệp vụ tại Trường E1171-Bộ Công an.
- Từ tháng 7-1975 - 5-1977: Cán bộ bảo vệ chính trị Sở Công an TP HCM, học văn hóa tại trường Marie-Curie TP HCM, Bí thư đoàn trường.
- Từ tháng 6-1977 - 9-1981: Sinh viên khoa Thủy lợi Tổng hợp Đại học Bách khoa TP HCM là Đảng ủy viên khoa Thủy lợi, Đảng ủy viên trường Đại học Bách khoa TP HCM.
- Từ tháng 10-1981 - 7-1985: Cán bộ, Đội phó, Đội trưởng Bảo vệ An ninh Kinh tế Công an TP HCM.
- Từ tháng 8-1985 - 6-1988: Phó trưởng phòng An ninh Kinh tế Công an TP HCM (PA17), Đảng ủy viên Đảng ủy Công an TP HCM.
- Từ tháng 7-1988 - 10-1991: Phó Chánh Văn phòng Công an TP HCM, Thư ký đồng chí Lâm Văn Thê, Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Giám đốc Công an TP HCM.
- Từ tháng 11-1991 - 3-1997: Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Văn hóa tư tưởng Tổng cục I, Bộ Công an.
- Từ tháng 4-1997 - 3-2001: Ủy viên Thường vụ đảng ủy, Phó Giám đốc Công an TP HCM, Đại biểu Quốc hội Khóa X.
- Từ tháng 4-2001 - 8-2004: Thành ủy viên, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân TP HCM, Đại biểu Quốc hội Khóa XI.
- Từ tháng 9-2004 - 4-2006: Ủy viên Thường vụ đảng ủy Tổng cục XDLL Bộ Công an, Thiếu tướng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an, Đại biểu Quốc hội Khóa XI.
- Từ tháng 5-2006 - 7-2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ đảng ủy Công an Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an, Đại biểu Quốc hội Khóa XI.
- Từ tháng 8-2007 – 12-2010: Ủy viên Trung ương đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Chánh án TAND tối cao, Đại biểu Quốc hội Khóa XII.
- Từ tháng 1-2011 - 12-2015: Bí thư Trung ương đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Chánh án TAND tối cao, Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Từ tháng 1-2016 – ngày 8-4-2016: Ủy viên Bộ Chính trị (khóa XII), Bí thư Ban Cán sự đảng, Chánh án TAND tối cao, Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Từ ngày 9-4-2016 - 1-2021: Ủy viên Bộ Chính trị (khóa XII), Phó Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Đại biểu Quốc hội Khóa XIII, XIV.
- Tháng 1-2021: Phó Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Đại biểu Quốc hội Khóa XIV.
Họ và tên: TRƯƠNG HÒA BÌNH
Ngày sinh: 13-04-1955
Quê quán: xã Long Đước Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ luật, thạc sĩ quản lý kinh tế
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 5-1970 - 10-1973: Giao liên, Tổ trưởng giao liên, Bí thư Chi đoàn, cán bộ hoạt động nội thành trong phong trào học sinh, sinh viên thuộc Thành đoàn Sài Gòn, Gia Định. Phụ trách xây dựng cơ sở bí mật tại Trường Tân Văn Sài Gòn (Thành đoàn Sài Gòn Gia Định). Vào căn cứ học lớp Thanh vận, Bí thư Đoàn trường Lý Tự Trọng, khóa I.
- Từ tháng 11-1973 - 5-1974: Cán bộ Bảo vệ cần vụ thuộc tổ bảo vệ đồng chí Nguyễn Văn Chính (tức Chính Cần) Phó Ban Tổ chức Trung ương cục miền Nam, sau này là Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
- Từ tháng 6-1974 - 6-1975: Ra Bắc học văn hóa và nghiệp vụ tại Trường E1171-Bộ Công an.
- Từ tháng 7-1975 - 5-1977: Cán bộ bảo vệ chính trị Sở Công an TP HCM, học văn hóa tại trường Marie-Curie TP HCM, Bí thư đoàn trường.
- Từ tháng 6-1977 - 9-1981: Sinh viên khoa Thủy lợi Tổng hợp Đại học Bách khoa TP HCM là Đảng ủy viên khoa Thủy lợi, Đảng ủy viên trường Đại học Bách khoa TP HCM.
- Từ tháng 10-1981 - 7-1985: Cán bộ, Đội phó, Đội trưởng Bảo vệ An ninh Kinh tế Công an TP HCM.
- Từ tháng 8-1985 - 6-1988: Phó trưởng phòng An ninh Kinh tế Công an TP HCM (PA17), Đảng ủy viên Đảng ủy Công an TP HCM.
- Từ tháng 7-1988 - 10-1991: Phó Chánh Văn phòng Công an TP HCM, Thư ký đồng chí Lâm Văn Thê, Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Giám đốc Công an TP HCM.
- Từ tháng 11-1991 - 3-1997: Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Văn hóa tư tưởng Tổng cục I, Bộ Công an.
- Từ tháng 4-1997 - 3-2001: Ủy viên Thường vụ đảng ủy, Phó Giám đốc Công an TP HCM, Đại biểu Quốc hội Khóa X.
- Từ tháng 4-2001 - 8-2004: Thành ủy viên, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân TP HCM, Đại biểu Quốc hội Khóa XI.
- Từ tháng 9-2004 - 4-2006: Ủy viên Thường vụ đảng ủy Tổng cục XDLL Bộ Công an, Thiếu tướng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an, Đại biểu Quốc hội Khóa XI.
- Từ tháng 5-2006 - 7-2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ đảng ủy Công an Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an, Đại biểu Quốc hội Khóa XI.
- Từ tháng 8-2007 – 12-2010: Ủy viên Trung ương đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Chánh án TAND tối cao, Đại biểu Quốc hội Khóa XII.
- Từ tháng 1-2011 - 12-2015: Bí thư Trung ương đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Chánh án TAND tối cao, Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Từ tháng 1-2016 – ngày 8-4-2016: Ủy viên Bộ Chính trị (khóa XII), Bí thư Ban Cán sự đảng, Chánh án TAND tối cao, Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- Từ ngày 9-4-2016 - 1-2021: Ủy viên Bộ Chính trị (khóa XII), Phó Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Đại biểu Quốc hội Khóa XIII, XIV.
- Tháng 1-2021: Phó Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Đại biểu Quốc hội Khóa XIV.
Alternate Text
Ông PHẠM BÌNH MINH Phó Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: PHẠM BÌNH MINH
Ngày sinh: 26-03-1959
Quê quán: xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị, Thạc sĩ luật pháp và ngoại giao
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 9-1976 - 9-1981: Sinh viên Trường ĐH Ngoại giao tại Hà Nội.
- Từ tháng 10-1981 - 9-1982: Cán bộ Vụ Đào tạo, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 9-1982 - 1-1986: Tùy viên Đại sứ quán Việt Nam tại Anh.
- Từ tháng 1-1986 - 6-1991: Cán bộ rồi Tập sự cấp vụ, Vụ Các vấn đề chung, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 6-1991 - 6-1994: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao; sau đó học thạc sĩ luật pháp và ngoại giao tại trường Fletcher Tuft, Mỹ.
- Từ tháng 6-1994 - 7-1999: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 8-1999 - 10-2001: Đại sứ, Phó Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hiệp Quốc, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ.
- Từ tháng 10-2001 - 2-2003: Công sứ, Phó Đại sứ Việt Nam tại Mỹ, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ, Bí thư chi bộ Đại sứ quán.
- Từ tháng 3-2003 - 8-2007: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao. Trưởng đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9-2006); Đảng ủy viên Đảng bộ Bộ Ngoại giao.
- Tháng 4-2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí được bầu làm Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng.
- Từ tháng 8-2007 - 1-2009: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan trung ương.
- Từ tháng 1-2009 - 8-2011: Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.
- Ngày 13-1-2009: Tại Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, đồng chí được chuyển lên Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Tháng 1-2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Tháng 8-2011: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- Tháng 11-2013: Tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội khóa XIII, đồng chí được Quốc hội tín nhiệm bầu, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- Tháng 1-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.
- Ngày 28-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được Quốc hội tín nhiệm bầu tái cử, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.
Họ và tên: PHẠM BÌNH MINH
Ngày sinh: 26-03-1959
Quê quán: xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị, Thạc sĩ luật pháp và ngoại giao
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 9-1976 - 9-1981: Sinh viên Trường ĐH Ngoại giao tại Hà Nội.
- Từ tháng 10-1981 - 9-1982: Cán bộ Vụ Đào tạo, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 9-1982 - 1-1986: Tùy viên Đại sứ quán Việt Nam tại Anh.
- Từ tháng 1-1986 - 6-1991: Cán bộ rồi Tập sự cấp vụ, Vụ Các vấn đề chung, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 6-1991 - 6-1994: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao; sau đó học thạc sĩ luật pháp và ngoại giao tại trường Fletcher Tuft, Mỹ.
- Từ tháng 6-1994 - 7-1999: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 8-1999 - 10-2001: Đại sứ, Phó Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hiệp Quốc, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ.
- Từ tháng 10-2001 - 2-2003: Công sứ, Phó Đại sứ Việt Nam tại Mỹ, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ, Bí thư chi bộ Đại sứ quán.
- Từ tháng 3-2003 - 8-2007: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao. Trưởng đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9-2006); Đảng ủy viên Đảng bộ Bộ Ngoại giao.
- Tháng 4-2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí được bầu làm Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng.
- Từ tháng 8-2007 - 1-2009: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan trung ương.
- Từ tháng 1-2009 - 8-2011: Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.
- Ngày 13-1-2009: Tại Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, đồng chí được chuyển lên Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Tháng 1-2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Tháng 8-2011: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- Tháng 11-2013: Tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội khóa XIII, đồng chí được Quốc hội tín nhiệm bầu, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- Tháng 1-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.
- Ngày 28-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được Quốc hội tín nhiệm bầu tái cử, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.
Alternate Text
Ông VŨ ĐỨC ĐAM Phó Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: VŨ ĐỨC ĐAM
Ngày sinh: 03-02-1963
Quê quán: xã Ngũ Hùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
Trình độ: Cao cấp chính trị; tiến sĩ kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế, kỹ sư điện tử-tin học
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 10-1988 - 10-1990: Kỹ sư Công ty xuất nhập khẩu và Dịch vụ kỹ thuật Bưu điện, Tổng cục Bưu điện.
- Từ tháng 10-1990 - 2-1992: Chuyên viên Ban Phát triển kỹ thuật và quan hệ đối ngoại, Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam.
- Từ tháng 3-1992 - 4-1993: Chuyên viên, Văn phòng Tổng cục Bưu điện.
- Từ tháng 4-1993 - 10-1994: Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Bưu điện.
- Từ tháng 10-1994 - 11-1995: Phó Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế, Văn phòng Chính phủ.
- Từ tháng 11-1995 - 8-1996: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ ASEAN, Văn phòng Chính phủ.
- Từ tháng 8-1996 - 3-2003: Thư ký rồi Trợ lý Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt.
- Từ tháng 3-2003 - 8-2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Bắc Ninh. Đại biểu HĐND tỉnh (từ 4-2004).
- Từ tháng 8-2005 - 11-2007: Thứ trưởng Bộ Bưu chính - Viễn thông. Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X (từ 4-2006).
- Từ tháng 11-2007 - 5-2008: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy tỉnh Quảng Ninh.
- Từ tháng 5-2008 - 3-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Từ tháng 3-2010 - 8-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Từ tháng 8-2010 - 8-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI (từ 1-2011), Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh.
- Từ tháng 8-2011 - 11-2013: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Từ tháng 11-2013 - 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng.
- Từ tháng 10-2019 - 7-2020: Bộ Chính trị phân công kiêm nhiệm Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Y tế.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: VŨ ĐỨC ĐAM
Ngày sinh: 03-02-1963
Quê quán: xã Ngũ Hùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
Trình độ: Cao cấp chính trị; tiến sĩ kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế, kỹ sư điện tử-tin học
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 10-1988 - 10-1990: Kỹ sư Công ty xuất nhập khẩu và Dịch vụ kỹ thuật Bưu điện, Tổng cục Bưu điện.
- Từ tháng 10-1990 - 2-1992: Chuyên viên Ban Phát triển kỹ thuật và quan hệ đối ngoại, Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam.
- Từ tháng 3-1992 - 4-1993: Chuyên viên, Văn phòng Tổng cục Bưu điện.
- Từ tháng 4-1993 - 10-1994: Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Bưu điện.
- Từ tháng 10-1994 - 11-1995: Phó Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế, Văn phòng Chính phủ.
- Từ tháng 11-1995 - 8-1996: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ ASEAN, Văn phòng Chính phủ.
- Từ tháng 8-1996 - 3-2003: Thư ký rồi Trợ lý Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt.
- Từ tháng 3-2003 - 8-2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Bắc Ninh. Đại biểu HĐND tỉnh (từ 4-2004).
- Từ tháng 8-2005 - 11-2007: Thứ trưởng Bộ Bưu chính - Viễn thông. Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X (từ 4-2006).
- Từ tháng 11-2007 - 5-2008: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy tỉnh Quảng Ninh.
- Từ tháng 5-2008 - 3-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Từ tháng 3-2010 - 8-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Từ tháng 8-2010 - 8-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI (từ 1-2011), Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh.
- Từ tháng 8-2011 - 11-2013: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Từ tháng 11-2013 - 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng.
- Từ tháng 10-2019 - 7-2020: Bộ Chính trị phân công kiêm nhiệm Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Y tế.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông LÊ MINH KHÁI Phó Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: LÊ MINH KHÁI
Ngày sinh: 10-12-1964
Quê quán: xã Vĩnh Phú Tây, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu
Trình độ: Cao cấp chính trị; thạc sĩ kế toán kiểm toán, kỹ sư kinh tế
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 7-1991 - 7-1995: Cán bộ, Phó Phòng Kế toán Liên hiệp Khoa học sản xuất In - LIKSIN.
- Tháng 7-1995 - 3-1996: Phó Văn phòng Trung tâm phát triển Ngoại thương và Đầu tư, TP HCM - FTDC.
- Tháng 3-1996 - 3-1998: Kiểm toán viên, Phó phòng thuộc Kiểm toán Nhà nước khu vực phía Nam (tại TP HCM).
- Tháng 3-1998 - 12-1999: Trưởng phòng thuộc Kiểm toán Nhà nước khu vực phía Nam (tại TP HCM).
- Tháng 12-1999 - 7-2005: Phó Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước khu vực IV (tại TP HCM).
- Tháng 7-2005 - 3-2007: Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước Khu vực V (tại TP Cần Thơ).
- Tháng 3-2007 - 3-2014: Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Tháng 3-2014 - 6-2014: Phó Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 6-2014 - 10-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XIV, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015 - 1-2016: Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016 - 6-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 6-2016 - 10-2017: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy khóa XV, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Bạc Liêu.
- Tháng 10-2017 : Ủy viên Trung ương Đảng, Tổng Thanh tra Chính phủ.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: LÊ MINH KHÁI
Ngày sinh: 10-12-1964
Quê quán: xã Vĩnh Phú Tây, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu
Trình độ: Cao cấp chính trị; thạc sĩ kế toán kiểm toán, kỹ sư kinh tế
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 7-1991 - 7-1995: Cán bộ, Phó Phòng Kế toán Liên hiệp Khoa học sản xuất In - LIKSIN.
- Tháng 7-1995 - 3-1996: Phó Văn phòng Trung tâm phát triển Ngoại thương và Đầu tư, TP HCM - FTDC.
- Tháng 3-1996 - 3-1998: Kiểm toán viên, Phó phòng thuộc Kiểm toán Nhà nước khu vực phía Nam (tại TP HCM).
- Tháng 3-1998 - 12-1999: Trưởng phòng thuộc Kiểm toán Nhà nước khu vực phía Nam (tại TP HCM).
- Tháng 12-1999 - 7-2005: Phó Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước khu vực IV (tại TP HCM).
- Tháng 7-2005 - 3-2007: Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước Khu vực V (tại TP Cần Thơ).
- Tháng 3-2007 - 3-2014: Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Tháng 3-2014 - 6-2014: Phó Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 6-2014 - 10-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XIV, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015 - 1-2016: Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016 - 6-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 6-2016 - 10-2017: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy khóa XV, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Bạc Liêu.
- Tháng 10-2017 : Ủy viên Trung ương Đảng, Tổng Thanh tra Chính phủ.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông LÊ VĂN THÀNH Phó Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: LÊ VĂN THÀNH
Ngày sinh: 20-10-1962
Quê quán: xã Tân Liên, huyện Vĩnh Bảo, TP Hải Phòng
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ quản lý kinh tế
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước 7-2010: Ủy viên HĐQT Tổng công ty xi măng Việt Nam, Giám đốc Công ty Xi măng Hải Phòng.
- Tháng 7-2010 - 11-2010: Thành ủy viên, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Chủ tịch UBND TP Hải Phòng.
- Tháng 12-2010 - 5-2014: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Chủ tịch UBND TP; Đại biểu HĐND TP khóa XIV.
- Tháng 5-2014 - 12-2014: Phó Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 12-2014 - 10-2015: Phó Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XIV; Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch UBND TP Hải Phòng nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015 - 6-2016: Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 6-2016 - 10-2020: Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XV, Chủ tịch HĐND TP Hải Phòng nhiệm kỳ 2016-2021.
- Tháng 10-2020: Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XVI, nhiệm kỳ 2020-2025, Chủ tịch HĐND TP Hải Phòng nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: LÊ VĂN THÀNH
Ngày sinh: 20-10-1962
Quê quán: xã Tân Liên, huyện Vĩnh Bảo, TP Hải Phòng
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ quản lý kinh tế
Chức vụ:
Phó Thủ tướng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước 7-2010: Ủy viên HĐQT Tổng công ty xi măng Việt Nam, Giám đốc Công ty Xi măng Hải Phòng.
- Tháng 7-2010 - 11-2010: Thành ủy viên, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Chủ tịch UBND TP Hải Phòng.
- Tháng 12-2010 - 5-2014: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Chủ tịch UBND TP; Đại biểu HĐND TP khóa XIV.
- Tháng 5-2014 - 12-2014: Phó Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 12-2014 - 10-2015: Phó Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XIV; Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch UBND TP Hải Phòng nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015 - 6-2016: Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 6-2016 - 10-2020: Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XV, Chủ tịch HĐND TP Hải Phòng nhiệm kỳ 2016-2021.
- Tháng 10-2020: Bí thư Thành ủy Hải Phòng khóa XVI, nhiệm kỳ 2020-2025, Chủ tịch HĐND TP Hải Phòng nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông PHAN VĂN GIANG Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng
Họ và tên: PHAN VĂN GIANG
Ngày sinh: 14-10-1960
Quê quán: xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ khoa học quân sự
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 2010: Thiếu tướng, Tư lệnh Quân đoàn 1.
- Năm 2011: Thiếu tướng, Phó Tổng Tham mưu trưởng.
- Năm 2014: Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 1.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 4-2016: Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Tháng 5-2016: Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Trung tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Tháng 9-2017: Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thượng tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: PHAN VĂN GIANG
Ngày sinh: 14-10-1960
Quê quán: xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ khoa học quân sự
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 2010: Thiếu tướng, Tư lệnh Quân đoàn 1.
- Năm 2011: Thiếu tướng, Phó Tổng Tham mưu trưởng.
- Năm 2014: Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 1.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 4-2016: Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Tháng 5-2016: Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Trung tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Tháng 9-2017: Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thượng tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông TÔ LÂM Bộ trưởng Bộ Công an
Họ và tên: TÔ LÂM
Ngày sinh: 10-07-1957
Quê quán: xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
Trình độ: Cao cấp chính trị; Giáo sư, tiến sĩ luật học
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Công an
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 10-1974 - 10-1979: Học viên Đại học An ninh nhân dân.
- Từ tháng 10-1979 - 12-1988: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I, Bộ Công an.
- Từ tháng 12-1988 - 1993: Phó Trưởng phòng rồi Trưởng phòng Cục Bảo vệ chính trị I, Bộ Công an.
- Năm 1993-2006: Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị I, rồi Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị III, Bộ Công an.
- Năm 2006-2009: Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, rồi Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục An ninh I, Bộ Công an. Được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng (2007).
- Năm 2009 – tháng 8-2010: Tổng cục trưởng Tổng cục Anh ninh I, Bộ Công an. Được thăng cấp bậc hàm Trung tướng (7-2010).
- Từ tháng 8-2010 - 1-2016: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng. Được thăng cấp bậc hàm Thượng tướng (9-2014).
- Từ tháng 1-2016 - 4-2016: Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
- Tháng 4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an.
- Từ tháng 7-2016 - 11-2017: Được Bộ Chính trị phân công kiêm nhiệm giữ chức vụ Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.
- Tháng 1-2019: Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: TÔ LÂM
Ngày sinh: 10-07-1957
Quê quán: xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
Trình độ: Cao cấp chính trị; Giáo sư, tiến sĩ luật học
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Công an
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 10-1974 - 10-1979: Học viên Đại học An ninh nhân dân.
- Từ tháng 10-1979 - 12-1988: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I, Bộ Công an.
- Từ tháng 12-1988 - 1993: Phó Trưởng phòng rồi Trưởng phòng Cục Bảo vệ chính trị I, Bộ Công an.
- Năm 1993-2006: Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị I, rồi Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị III, Bộ Công an.
- Năm 2006-2009: Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, rồi Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục An ninh I, Bộ Công an. Được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng (2007).
- Năm 2009 – tháng 8-2010: Tổng cục trưởng Tổng cục Anh ninh I, Bộ Công an. Được thăng cấp bậc hàm Trung tướng (7-2010).
- Từ tháng 8-2010 - 1-2016: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng. Được thăng cấp bậc hàm Thượng tướng (9-2014).
- Từ tháng 1-2016 - 4-2016: Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
- Tháng 4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an.
- Từ tháng 7-2016 - 11-2017: Được Bộ Chính trị phân công kiêm nhiệm giữ chức vụ Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.
- Tháng 1-2019: Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Ngày 31-1-2021: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, đồng chí được vào Bộ Chính trị khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông BÙI THANH SƠN Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Họ và tên: BÙI THANH SƠN
Ngày sinh: 16-10-1962
Quê quán: phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ quan hệ quốc tế
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 9-1987: Cán bộ nghiên cứu tại Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Tháng 3-1996: Lần lượt được bổ nhiệm vào các vị trí Phó ban rồi Trưởng ban Âu - Mỹ, Chánh Văn phòng, Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Tháng 3-1996 - 1-2000: Phó Vụ trưởng, Phó Giám đốc Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Tháng 3-2000 - 7-2003: Tham tán Công sứ tại Đại sứ quán Việt Nam tại nước Cộng hòa Singapore.
- Tháng 7-2003 - 9-2008: Phó Vụ trưởng rồi Vụ trưởng, Vụ Chính sách Đối ngoại.
- Tháng 9-2008 - 11-2009: Trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao, Vụ trưởng Vụ Chính sách Đối ngoại, Bộ Ngoại giao.
- Tháng 9-2008 - 6-2012: Trưởng đoàn đàm phán Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam - Liên minh châu Âu (EU).
- Tháng 11-2009 - nay: Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, sau là Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.
- Tháng 11-2010: Ủy viên Ủy ban quốc gia về Thanh niên Việt Nam.
- Tháng 9-2011: Ủy viên Hội đồng Lý luận Trung ương nhiệm kỳ 2011-2015.
- Tháng 3-2015: Ủy viên kiêm Tổng thư ký Ban Chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 5-2016: Đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ủy viên Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: BÙI THANH SƠN
Ngày sinh: 16-10-1962
Quê quán: phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ quan hệ quốc tế
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 9-1987: Cán bộ nghiên cứu tại Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Tháng 3-1996: Lần lượt được bổ nhiệm vào các vị trí Phó ban rồi Trưởng ban Âu - Mỹ, Chánh Văn phòng, Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Tháng 3-1996 - 1-2000: Phó Vụ trưởng, Phó Giám đốc Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Tháng 3-2000 - 7-2003: Tham tán Công sứ tại Đại sứ quán Việt Nam tại nước Cộng hòa Singapore.
- Tháng 7-2003 - 9-2008: Phó Vụ trưởng rồi Vụ trưởng, Vụ Chính sách Đối ngoại.
- Tháng 9-2008 - 11-2009: Trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao, Vụ trưởng Vụ Chính sách Đối ngoại, Bộ Ngoại giao.
- Tháng 9-2008 - 6-2012: Trưởng đoàn đàm phán Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam - Liên minh châu Âu (EU).
- Tháng 11-2009 - nay: Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, sau là Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.
- Tháng 11-2010: Ủy viên Ủy ban quốc gia về Thanh niên Việt Nam.
- Tháng 9-2011: Ủy viên Hội đồng Lý luận Trung ương nhiệm kỳ 2011-2015.
- Tháng 3-2015: Ủy viên kiêm Tổng thư ký Ban Chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 5-2016: Đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ủy viên Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông LÊ THÀNH LONG Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Họ và tên: LÊ THÀNH LONG
Ngày sinh: 23-09-1963
Quê quán: phường Quảng Thọ, TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ luật
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 11-1987 - 12-1990: Chuyên viên Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tư pháp.
- Từ tháng 12-1990 - 12-1991: Cán bộ Ban Thư ký Ủy ban sông Mê Kông (tại Bangkok, Thái Lan).
- Từ tháng 12-1991 - 4-2003: Chuyên viên Vụ Hợp tác quốc tế, rồi làm Thư ký Bộ trưởng Bộ Tư pháp, sau đó đi học thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.
- Từ tháng 4-2003 - 12-2008: Chuyên viên, sau đó làm Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tư pháp.
- Từ tháng 12-2008 - 10-2011: Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Bộ Tư pháp.
- Từ tháng 10-2011 - 3-2014: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
- Tháng 3-2014: Được điều động luân chuyển tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Tĩnh, giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 9-2015: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
- Tháng 1-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
- Ngày 9-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Bí thư Ban Cán sự Đảng.
- Ngày 28-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Bí thư Ban Cán sự Đảng.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: LÊ THÀNH LONG
Ngày sinh: 23-09-1963
Quê quán: phường Quảng Thọ, TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ luật
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 11-1987 - 12-1990: Chuyên viên Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tư pháp.
- Từ tháng 12-1990 - 12-1991: Cán bộ Ban Thư ký Ủy ban sông Mê Kông (tại Bangkok, Thái Lan).
- Từ tháng 12-1991 - 4-2003: Chuyên viên Vụ Hợp tác quốc tế, rồi làm Thư ký Bộ trưởng Bộ Tư pháp, sau đó đi học thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.
- Từ tháng 4-2003 - 12-2008: Chuyên viên, sau đó làm Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tư pháp.
- Từ tháng 12-2008 - 10-2011: Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Bộ Tư pháp.
- Từ tháng 10-2011 - 3-2014: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
- Tháng 3-2014: Được điều động luân chuyển tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Tĩnh, giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 9-2015: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
- Tháng 1-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
- Ngày 9-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Bí thư Ban Cán sự Đảng.
- Ngày 28-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Bí thư Ban Cán sự Đảng.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông HỒ ĐỨC PHỚC Bộ trưởng Bộ Tài chính
Họ và tên: HỒ ĐỨC PHỚC
Ngày sinh: 01-11-1963
Quê quán: xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ kinh tế
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Tài chính
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 1-1988 - 5-1993: Kế toán trưởng Xí nghiệp Xây dựng Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Tháng 5-1993 - 10-1994: Kế toán trưởng Xí nghiệp xây lắp, Công ty xây dựng 7, Nghệ An.
- Tháng 10-1994 - 10-1997: Kế toán trưởng Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Tháng 10-1997 - 9-2000: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ thị xã, Ủy viên UBND thị xã, Trưởng phòng Tài chính - Vật giá thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Tháng 9-2000 - 5-2004: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ thị xã, Phó Chủ tịch UBND thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Tháng 5-2004 - 8-2007: Phó Bí thư Thị ủy, Chủ tịch UBND thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Tháng 8-2007 - 10-2010: Tỉnh ủy viên, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 10-2010 - 12-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 12-2010 - 3-2013: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011, 2011-2016.
- Tháng 3-2013 - 5-2013: Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011-2016.
- Ngày 15-5-2013 - 12-2015: Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Nghệ An khóa XVII, khóa XVIII.
- Tháng 12-2015 - 4-2016: Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Chủ tịch HĐND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 5-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được bầu giữ chức Tổng kiểm toán Nhà nước.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: HỒ ĐỨC PHỚC
Ngày sinh: 01-11-1963
Quê quán: xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ kinh tế
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Tài chính
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 1-1988 - 5-1993: Kế toán trưởng Xí nghiệp Xây dựng Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Tháng 5-1993 - 10-1994: Kế toán trưởng Xí nghiệp xây lắp, Công ty xây dựng 7, Nghệ An.
- Tháng 10-1994 - 10-1997: Kế toán trưởng Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Tháng 10-1997 - 9-2000: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ thị xã, Ủy viên UBND thị xã, Trưởng phòng Tài chính - Vật giá thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Tháng 9-2000 - 5-2004: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ thị xã, Phó Chủ tịch UBND thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Tháng 5-2004 - 8-2007: Phó Bí thư Thị ủy, Chủ tịch UBND thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Tháng 8-2007 - 10-2010: Tỉnh ủy viên, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 10-2010 - 12-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 12-2010 - 3-2013: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2011, 2011-2016.
- Tháng 3-2013 - 5-2013: Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011-2016.
- Ngày 15-5-2013 - 12-2015: Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Nghệ An khóa XVII, khóa XVIII.
- Tháng 12-2015 - 4-2016: Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Chủ tịch HĐND tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 5-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được bầu giữ chức Tổng kiểm toán Nhà nước.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN HỒNG DIÊN Bộ trưởng Bộ Công Thương
Họ và tên: NGUYỄN HỒNG DIÊN
Ngày sinh: 16-03-1965
Quê quán: xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
Trình độ: Cao cấp chính trị; tiến sĩ quản lý hành chính công, cử nhân lịch sử-giáo dục học, cử nhân kế toán tổng hợp
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Công Thương
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 6-1992 - 2-1996: Phó Bí thư Tỉnh đoàn Thái Bình khóa XII, Ủy viên Ban Chấp hành LĐLĐ tỉnh.
- Tháng 3-1996 - 12-2000: Tỉnh ủy viên, Bí thư tỉnh Đoàn; Trưởng ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh; Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn; Ủy viên Ủy ban Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh, Ủy viên Ban Chấp hành LĐLĐ tỉnh Thái Bình.
- Tháng 12-2000 - 3-2003: Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Trưởng ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh Thái Bình.
- Tháng 3-2003 - 2-2007: Tỉnh ủy viên, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Tháng 2-2007 - 10-2010: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Thái Bình.
- Tháng 10-2010 - 4-2018: Phó Bí thư rồi Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Bình.
- Tháng 11-2011- 3-2015: Chủ tịch HĐND tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 3-2015 - 7-2018: Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016, 2016-2021.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 4-2018 - 5-2020: Bí thư Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 7-2018 - 5-2020: Chủ tịch HĐND tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2016-2021.
- Tháng 7-5-2020: Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN HỒNG DIÊN
Ngày sinh: 16-03-1965
Quê quán: xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
Trình độ: Cao cấp chính trị; tiến sĩ quản lý hành chính công, cử nhân lịch sử-giáo dục học, cử nhân kế toán tổng hợp
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Công Thương
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 6-1992 - 2-1996: Phó Bí thư Tỉnh đoàn Thái Bình khóa XII, Ủy viên Ban Chấp hành LĐLĐ tỉnh.
- Tháng 3-1996 - 12-2000: Tỉnh ủy viên, Bí thư tỉnh Đoàn; Trưởng ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh; Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn; Ủy viên Ủy ban Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh, Ủy viên Ban Chấp hành LĐLĐ tỉnh Thái Bình.
- Tháng 12-2000 - 3-2003: Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Trưởng ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh Thái Bình.
- Tháng 3-2003 - 2-2007: Tỉnh ủy viên, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Tháng 2-2007 - 10-2010: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Thái Bình.
- Tháng 10-2010 - 4-2018: Phó Bí thư rồi Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Bình.
- Tháng 11-2011- 3-2015: Chủ tịch HĐND tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 3-2015 - 7-2018: Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016, 2016-2021.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 4-2018 - 5-2020: Bí thư Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 7-2018 - 5-2020: Chủ tịch HĐND tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2016-2021.
- Tháng 7-5-2020: Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông ĐÀO NGỌC DUNG Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Họ và tên: ĐÀO NGỌC DUNG
Ngày sinh: 06-06-1962
Quê quán: xã Nhân Mỹ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
Trình độ: Cử nhân chính trị; thạc sĩ quản lý hành chính công, cử nhân luật
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 1980-1982: Cán bộ Huyện đoàn Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Ninh.
- Từ năm 1982-1989: Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ Huyện đoàn Lý Nhân rồi Phó Bí thư Huyện đoàn, Phó Chủ tịch Ủy ban Thiếu niên nhi đồng huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Ninh.
- Từ năm 1989-1990: Ủy viên Ban Chấp hành Tỉnh đoàn, Phó Trưởng Ban Công tác thiếu nhi Tỉnh đoàn Hà Nam Ninh.
- Từ năm 1990-1992: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Trưởng ban Tổ chức-Kiểm tra Tỉnh đoàn Hà Nam Ninh rồi tỉnh Nam Hà (sau tách tỉnh), Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam Hà khóa IV, Đại biểu HĐND tỉnh Nam Hà.
- Từ tháng 4-1992 - 5-1996: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Bí thư Tỉnh đoàn Nam Hà; Phó Trưởng Ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh Nam Hà; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh niên tỉnh Nam Hà; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục thiếu niên nhi đồng tỉnh Nam Hà.
- Từ tháng 5-1996 - 11-1996: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy Nam Hà; Trưởng Ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh Nam Hà.
- Từ tháng 11-1996 - 11-1997: Bộ Chính trị điều động về công tác tại Trung ương Đoàn, tham gia Ban Thường vụ Trung ương đoàn, Chủ tịch Hội đồng Đội Trung ương, Trưởng ban Công tác thiếu nhi.
- Từ tháng 11-1997 - 12-2002: Bí thư Trung ương Đoàn khóa VII, Chủ tịch Hội đồng Đội Trung ương.
- Từ tháng 1-2003 - 3-2005: Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn khóa VIII, Chủ tịch Hội đồng Đội Trung ương.
- Từ tháng 4-2005 - 1-2007: Quyền Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn rồi Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn (7-2005).
- Tháng 4-2006: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X. Chủ nhiệm Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam; Bí thư Đảng ủy cơ quan Trung ương Đoàn, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối Dân vận Trung ương, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam.
- Từ tháng 2-2007 - 8-2007: Bí thư Ban Cán sự Đảng Ngoài nước.
- Từ tháng 8-2007 - 5-2010: Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Từ tháng 5-2010 - 10-2010: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVI, nhiệm kỳ 2005-2010.
- Từ tháng 10-2010 - 8-2011: Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch HĐND tỉnh Yên Bái (6-2011 - 12-2011).
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI.
- Từ tháng 8-2011 - 4-2016: Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 4-2016: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: ĐÀO NGỌC DUNG
Ngày sinh: 06-06-1962
Quê quán: xã Nhân Mỹ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
Trình độ: Cử nhân chính trị; thạc sĩ quản lý hành chính công, cử nhân luật
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 1980-1982: Cán bộ Huyện đoàn Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Ninh.
- Từ năm 1982-1989: Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ Huyện đoàn Lý Nhân rồi Phó Bí thư Huyện đoàn, Phó Chủ tịch Ủy ban Thiếu niên nhi đồng huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Ninh.
- Từ năm 1989-1990: Ủy viên Ban Chấp hành Tỉnh đoàn, Phó Trưởng Ban Công tác thiếu nhi Tỉnh đoàn Hà Nam Ninh.
- Từ năm 1990-1992: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Trưởng ban Tổ chức-Kiểm tra Tỉnh đoàn Hà Nam Ninh rồi tỉnh Nam Hà (sau tách tỉnh), Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam Hà khóa IV, Đại biểu HĐND tỉnh Nam Hà.
- Từ tháng 4-1992 - 5-1996: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Bí thư Tỉnh đoàn Nam Hà; Phó Trưởng Ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh Nam Hà; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh niên tỉnh Nam Hà; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục thiếu niên nhi đồng tỉnh Nam Hà.
- Từ tháng 5-1996 - 11-1996: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy Nam Hà; Trưởng Ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh Nam Hà.
- Từ tháng 11-1996 - 11-1997: Bộ Chính trị điều động về công tác tại Trung ương Đoàn, tham gia Ban Thường vụ Trung ương đoàn, Chủ tịch Hội đồng Đội Trung ương, Trưởng ban Công tác thiếu nhi.
- Từ tháng 11-1997 - 12-2002: Bí thư Trung ương Đoàn khóa VII, Chủ tịch Hội đồng Đội Trung ương.
- Từ tháng 1-2003 - 3-2005: Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn khóa VIII, Chủ tịch Hội đồng Đội Trung ương.
- Từ tháng 4-2005 - 1-2007: Quyền Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn rồi Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn (7-2005).
- Tháng 4-2006: Ủy viên Trung ương Đảng khóa X. Chủ nhiệm Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam; Bí thư Đảng ủy cơ quan Trung ương Đoàn, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối Dân vận Trung ương, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam.
- Từ tháng 2-2007 - 8-2007: Bí thư Ban Cán sự Đảng Ngoài nước.
- Từ tháng 8-2007 - 5-2010: Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Từ tháng 5-2010 - 10-2010: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVI, nhiệm kỳ 2005-2010.
- Từ tháng 10-2010 - 8-2011: Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch HĐND tỉnh Yên Bái (6-2011 - 12-2011).
- Tháng 1-2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI.
- Từ tháng 8-2011 - 4-2016: Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 4-2016: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN VĂN THỂ Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
Họ và tên: NGUYỄN VĂN THỂ
Ngày sinh: 27-11-1966
Quê quán: xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ khoa học kỹ thuật giao thông
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 12-1989 - 10-1992: Kỹ sư xây dựng giao thông, cán bộ kỹ thuật Công ty Dịch vụ thiết bị vật tư giao thông - thủy lợi huyện Tháp Mười.
- Từ tháng 10-1992 - 1-1995: Trợ lý - Kế hoạch tổng hợp Phòng Giao thông công chánh huyện Tháp Mười.
- Từ tháng 1-1995 - 11-1996: Trợ lý thiết kế Xí nghiệp Khảo sát thiết kế giao thông tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 11-1996 - 11-1998: Phó Giám đốc Xí nghiệp Khảo sát thiết kế giao thông tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 11-1998 - 8-2001: Nghiên cứu sinh Trường Đại học Tổng hợp kỹ thuật Quốc gia đường bộ Moskva.
- Từ tháng 8-2001 - 7-2004: Phó Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng giao thông, tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 7-2004 - 11-2005: Tổ trưởng Tổ thẩm định Sở Giao thông vận tải; học Cao cấp lý luận chính trị tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Từ tháng 11-2005 - 6-2010: Phó Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Hội Hữu nghị Việt Nam - Liên Bang Nga tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2007-2012.
- Từ tháng 6-2010 - 8-2010: Phó Bí thư Huyện ủy Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 8-2010 - 10-2010: Bí thư Huyện ủy Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 10-2010 - 1-2011: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp, Bí thư Huyện ủy Tân Hồng.
- Từ tháng 1-2011 - 8-2012: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp, Bí thư Huyện ủy Tân Hồng.
- Từ tháng 8-2012 - 6-2013: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 6-2013 - 10-2015: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Từ tháng 10-2015 - 1-2016: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thứ Tỉnh ủy Sóc Trăng.
- Từ tháng 1-2016 - 7-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Sóc Trăng. Đại biểu Quốc hội khóa XIV (5-2016).
- Từ tháng 7-2016 - 10-2017: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh Sóc Trăng nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 26-10-2017: Tại kỳ họp thứ tư Quốc hội khóa XIV, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
- Tháng 12-2017: Kiêm nhiệm Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo nhà nước các công trình, dự án trọng điểm ngành giao thông vận tải.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN VĂN THỂ
Ngày sinh: 27-11-1966
Quê quán: xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ khoa học kỹ thuật giao thông
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 12-1989 - 10-1992: Kỹ sư xây dựng giao thông, cán bộ kỹ thuật Công ty Dịch vụ thiết bị vật tư giao thông - thủy lợi huyện Tháp Mười.
- Từ tháng 10-1992 - 1-1995: Trợ lý - Kế hoạch tổng hợp Phòng Giao thông công chánh huyện Tháp Mười.
- Từ tháng 1-1995 - 11-1996: Trợ lý thiết kế Xí nghiệp Khảo sát thiết kế giao thông tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 11-1996 - 11-1998: Phó Giám đốc Xí nghiệp Khảo sát thiết kế giao thông tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 11-1998 - 8-2001: Nghiên cứu sinh Trường Đại học Tổng hợp kỹ thuật Quốc gia đường bộ Moskva.
- Từ tháng 8-2001 - 7-2004: Phó Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng giao thông, tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 7-2004 - 11-2005: Tổ trưởng Tổ thẩm định Sở Giao thông vận tải; học Cao cấp lý luận chính trị tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Từ tháng 11-2005 - 6-2010: Phó Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Hội Hữu nghị Việt Nam - Liên Bang Nga tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2007-2012.
- Từ tháng 6-2010 - 8-2010: Phó Bí thư Huyện ủy Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 8-2010 - 10-2010: Bí thư Huyện ủy Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 10-2010 - 1-2011: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp, Bí thư Huyện ủy Tân Hồng.
- Từ tháng 1-2011 - 8-2012: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp, Bí thư Huyện ủy Tân Hồng.
- Từ tháng 8-2012 - 6-2013: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp.
- Từ tháng 6-2013 - 10-2015: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Từ tháng 10-2015 - 1-2016: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thứ Tỉnh ủy Sóc Trăng.
- Từ tháng 1-2016 - 7-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Sóc Trăng. Đại biểu Quốc hội khóa XIV (5-2016).
- Từ tháng 7-2016 - 10-2017: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh Sóc Trăng nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 26-10-2017: Tại kỳ họp thứ tư Quốc hội khóa XIV, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
- Tháng 12-2017: Kiêm nhiệm Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo nhà nước các công trình, dự án trọng điểm ngành giao thông vận tải.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN THANH NGHỊ Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Họ và tên: NGUYỄN THANH NGHỊ
Ngày sinh: 12-08-1976
Quê quán: phường 9, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ khoa học ngành kỹ thuật xây dựng
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 2006: Giảng viên Trường ĐH Kiến trúc TP HCM.
- Năm 2008: Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Kiến trúc TP HCM.
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 11-2011: Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tháng 3-2014: Bộ Chính trị điều động, luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2010-2015. HĐND tỉnh Kiên Giang bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015 - 10-2020: Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 5-10-2020: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1518-QĐ-TTg điều động, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN THANH NGHỊ
Ngày sinh: 12-08-1976
Quê quán: phường 9, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ khoa học ngành kỹ thuật xây dựng
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 2006: Giảng viên Trường ĐH Kiến trúc TP HCM.
- Năm 2008: Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Kiến trúc TP HCM.
- Tháng 1-2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI.
- Tháng 11-2011: Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tháng 3-2014: Bộ Chính trị điều động, luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2010-2015. HĐND tỉnh Kiên Giang bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015 - 10-2020: Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 5-10-2020: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1518-QĐ-TTg điều động, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN MẠNH HÙNG Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
Họ và tên: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Ngày sinh: 24-07-1962
Quê quán: phường Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Trình độ: Cao cấp chính trị; thạc sĩ kỹ thuật, thạc sĩ quản trị kinh doanh, kỹ sư viễn thông vô tuyến
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 7-1979 - 8-1980: Nhập ngũ, học ngoại ngữ để đi Liên Xô học tại trường Đại học Kỹ thuật Quân sự.
- Từ tháng 9-1980 - 7-1986: Học viên trường Thông tin Ulianov-Liên Xô.
- Từ tháng 8-1986 - 12-1989: Trung úy, Thượng úy, Trợ lý kỹ thuật Viện Kỹ thuật thông tin, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 1-1990 - 8-1993: Thượng úy, Trợ lý Công ty Điện tử thiết bị thông tin, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 9-1993 - 8-1995: Đại úy, học viên Đại học Tổng hợp Sydney, Úc.
- Từ tháng 9-1995 - 4-1997: Thiếu tá, Trợ lý kỹ thuật Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 5-1997 - 4-1998: Thiếu tá, Phó trưởng Phòng Đầu tư phát triển Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 5-1998 - 5-2000: Thiếu tá, Trung tá, Đảng ủy viên Công ty, Trưởng Phòng Đầu tư phát triển Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 6-2000 - 3-2005: Trung tá, Thượng tá, Đảng ủy viên Công ty, Phó Giám đốc Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 4-2005 - 12-2009: Thượng tá, Đại tá, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 1-2010 - 11-2012: Đại tá, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 12-2012 - 2-2014: Thiếu tướng, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
- Từ tháng 3-2014 - 12-2015: Thiếu tướng, Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
- Từ tháng 1-2016 - 5-2018: Thiếu tướng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
- Từ tháng 6-2018 - 7-2018: Thiếu tướng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 7-2018 - 10-2018: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Quyền Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông kiêm Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.
- Tháng 10-2018: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông kiêm Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Ngày sinh: 24-07-1962
Quê quán: phường Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Trình độ: Cao cấp chính trị; thạc sĩ kỹ thuật, thạc sĩ quản trị kinh doanh, kỹ sư viễn thông vô tuyến
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 7-1979 - 8-1980: Nhập ngũ, học ngoại ngữ để đi Liên Xô học tại trường Đại học Kỹ thuật Quân sự.
- Từ tháng 9-1980 - 7-1986: Học viên trường Thông tin Ulianov-Liên Xô.
- Từ tháng 8-1986 - 12-1989: Trung úy, Thượng úy, Trợ lý kỹ thuật Viện Kỹ thuật thông tin, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 1-1990 - 8-1993: Thượng úy, Trợ lý Công ty Điện tử thiết bị thông tin, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 9-1993 - 8-1995: Đại úy, học viên Đại học Tổng hợp Sydney, Úc.
- Từ tháng 9-1995 - 4-1997: Thiếu tá, Trợ lý kỹ thuật Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 5-1997 - 4-1998: Thiếu tá, Phó trưởng Phòng Đầu tư phát triển Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 5-1998 - 5-2000: Thiếu tá, Trung tá, Đảng ủy viên Công ty, Trưởng Phòng Đầu tư phát triển Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 6-2000 - 3-2005: Trung tá, Thượng tá, Đảng ủy viên Công ty, Phó Giám đốc Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Binh chủng Thông tin liên lạc.
- Từ tháng 4-2005 - 12-2009: Thượng tá, Đại tá, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 1-2010 - 11-2012: Đại tá, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 12-2012 - 2-2014: Thiếu tướng, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
- Từ tháng 3-2014 - 12-2015: Thiếu tướng, Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
- Từ tháng 1-2016 - 5-2018: Thiếu tướng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
- Từ tháng 6-2018 - 7-2018: Thiếu tướng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 7-2018 - 10-2018: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Quyền Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông kiêm Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.
- Tháng 10-2018: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông kiêm Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN KIM SƠN Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên: NGUYỄN KIM SƠN
Ngày sinh: 18-11-1966
Quê quán: xã Tân Trào, huyện Kiến Thụy, TP Hải Phòng
Trình độ: Cao cấp chính trị; phó giáo sư, tiến sĩ văn học
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 1990: Tốt nghiệp ĐH Tổng hợp Hà Nội (nay là Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội).
- Tháng 4-1991 - 2-1999: Cán bộ giảng dạy Khoa Ngữ văn.
- Tháng 1996: Bảo vệ thành công luận án tiến sĩ ngành Văn học Việt Nam.
- Tháng 3-1999 - 3-2002: Cán bộ giảng dạy Khoa Văn học; Bí thư Đoàn Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 4-2002 - 3-2003: Phó Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 4-2003 - 4-2006: Trưởng Phòng Đào tạo kiêm Phó Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.
- Năm 2005: Được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư.
- Tháng 5-2006 - 5-2007: Trưởng Phòng Đào tạo kiêm Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.
- Năm 2007-2008: Nghiên cứu sau tiến sĩ về tư tưởng Nho giáo ở Việt Nam tại ĐH Harvard, Mỹ.
- Tháng 1-2009 - 5-2010: Phó Hiệu trưởng, Phó Bí thư Đảng ủy trường Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội, kiêm Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc.
- Tháng 1-2012 - 2-2016: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 2-2016 - 6-2016: Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Phó Giám đốc Thường trực ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 6-2016: Giám đốc ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 1-2019: Chủ tịch Hội đồng ĐHQG Hà Nội nhiệm kỳ 2018-2023.
- Tháng 8-2020: Bí thư Đảng ủy ĐHQG Hà Nội nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN KIM SƠN
Ngày sinh: 18-11-1966
Quê quán: xã Tân Trào, huyện Kiến Thụy, TP Hải Phòng
Trình độ: Cao cấp chính trị; phó giáo sư, tiến sĩ văn học
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 1990: Tốt nghiệp ĐH Tổng hợp Hà Nội (nay là Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội).
- Tháng 4-1991 - 2-1999: Cán bộ giảng dạy Khoa Ngữ văn.
- Tháng 1996: Bảo vệ thành công luận án tiến sĩ ngành Văn học Việt Nam.
- Tháng 3-1999 - 3-2002: Cán bộ giảng dạy Khoa Văn học; Bí thư Đoàn Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 4-2002 - 3-2003: Phó Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 4-2003 - 4-2006: Trưởng Phòng Đào tạo kiêm Phó Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.
- Năm 2005: Được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư.
- Tháng 5-2006 - 5-2007: Trưởng Phòng Đào tạo kiêm Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.
- Năm 2007-2008: Nghiên cứu sau tiến sĩ về tư tưởng Nho giáo ở Việt Nam tại ĐH Harvard, Mỹ.
- Tháng 1-2009 - 5-2010: Phó Hiệu trưởng, Phó Bí thư Đảng ủy trường Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội, kiêm Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc.
- Tháng 1-2012 - 2-2016: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 2-2016 - 6-2016: Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Phó Giám đốc Thường trực ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 6-2016: Giám đốc ĐHQG Hà Nội.
- Tháng 1-2019: Chủ tịch Hội đồng ĐHQG Hà Nội nhiệm kỳ 2018-2023.
- Tháng 8-2020: Bí thư Đảng ủy ĐHQG Hà Nội nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông LÊ MINH HOAN Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Họ và tên: LÊ MINH HOAN
Ngày sinh: 19-01-1961
Quê quán: xã Mỹ Trà, TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Trình độ: Cử nhân chính trị; thạc sĩ kinh tế, kiến trúc sư
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước năm 2004: Phó Giám đốc rồi Giám đốc Sở Xây dựng Đồng Tháp.
- Năm 2004: Phó Chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 6-2008 - 11-2010: Bí thư Thành ủy Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Tháng 11-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy (đến 4-2014), Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 6-2011 - 7-2014: Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 4-2014 - 9-2020: Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp, nhiệm kỳ 2010-2015, 2015-2020.
- Tháng 12-2015 - 6-2016: Chủ tịch HĐND tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 21-9-2020: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1433-QĐ-TTg điều động, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Họ và tên: LÊ MINH HOAN
Ngày sinh: 19-01-1961
Quê quán: xã Mỹ Trà, TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Trình độ: Cử nhân chính trị; thạc sĩ kinh tế, kiến trúc sư
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước năm 2004: Phó Giám đốc rồi Giám đốc Sở Xây dựng Đồng Tháp.
- Năm 2004: Phó Chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 6-2008 - 11-2010: Bí thư Thành ủy Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Tháng 11-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy (đến 4-2014), Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 6-2011 - 7-2014: Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 4-2014 - 9-2020: Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp, nhiệm kỳ 2010-2015, 2015-2020.
- Tháng 12-2015 - 6-2016: Chủ tịch HĐND tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 21-9-2020: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1433-QĐ-TTg điều động, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Alternate Text
Ông NGUYỄN CHÍ DŨNG Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Họ và tên: NGUYỄN CHÍ DŨNG
Ngày sinh: 05-08-1960
Quê quán: xã Mai Phụ, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ kinh tế
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 10-1977 - 6-1983: Chiến sĩ Bộ Tư lệnh Công binh, sinh viên Đại học Giao thông sắt bộ, Hà Nội.
- Từ tháng 10-1983 - 12-1984: Đại đội phó Đại đội 11, Tiểu đoàn 95, Lữ đoàn 279, Bộ Tư lệnh Công binh.
- Từ tháng 12-1984 - 12-1985: Trợ lý Kỹ thuật, phòng Kỹ thuật, Lữ đoàn 279, Bộ Tư lệnh Công binh.
- Từ tháng 12-1985 - 10-1989: Bộ đội biệt phái, chuyên viên Vụ I, Bộ Giao thông Vận tải.
- 10-1989 - 7-1993: Chuyên viên Trung tâm Thẩm định Dự án đầu tư nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH-ĐT).
- Từ tháng 7-1993 - 10-1995: Chuyên viên Vụ Quản lý Dự án đầu tư nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ KH-ĐT).
- Từ tháng 10-1995 - 7-2003: Chuyên viên rồi Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý Dự án đầu tư nước ngoài, Bộ KH-ĐT.
- Từ tháng 7-2003 - 7-2005: Phó Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (nay là Cục Phát triển doanh nghiệp), Bộ KH-ĐT.
- Từ tháng 7-2005 - 8-2008: Vụ trưởng Vụ Thương mại và Dịch vụ (nay là Vụ Kinh tế dịch vụ), Bộ KH-ĐT.
- Từ tháng 8-2008 - 4-2009: Thứ trưởng Bộ KH-ĐT.
- Từ tháng 4-2009 - 5-2009: Phó Bí thư Tỉnh ủy Ninh Thuận khóa XI, nhiệm kỳ 2005-2010.
- Từ tháng 5-2009 - 9-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XI, Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2004-2011.
- Từ tháng 9-2010 - 6-2011: Bí thư Tỉnh ủy khóa XII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2004-2011. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-2011).
- Từ tháng 7-2011 - 1-2014: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy khóa XII, Chủ tịch HĐND tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2011-2016.
- Từ tháng 1-2014 - 4-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ KH-ĐT. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-2016).
- Ngày 9-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ KH-ĐT.
- Ngày 28-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ KH-ĐT. Bí thư Ban Cán sự Đảng.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN CHÍ DŨNG
Ngày sinh: 05-08-1960
Quê quán: xã Mai Phụ, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Cao cấp chính trị, tiến sĩ kinh tế
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 10-1977 - 6-1983: Chiến sĩ Bộ Tư lệnh Công binh, sinh viên Đại học Giao thông sắt bộ, Hà Nội.
- Từ tháng 10-1983 - 12-1984: Đại đội phó Đại đội 11, Tiểu đoàn 95, Lữ đoàn 279, Bộ Tư lệnh Công binh.
- Từ tháng 12-1984 - 12-1985: Trợ lý Kỹ thuật, phòng Kỹ thuật, Lữ đoàn 279, Bộ Tư lệnh Công binh.
- Từ tháng 12-1985 - 10-1989: Bộ đội biệt phái, chuyên viên Vụ I, Bộ Giao thông Vận tải.
- 10-1989 - 7-1993: Chuyên viên Trung tâm Thẩm định Dự án đầu tư nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH-ĐT).
- Từ tháng 7-1993 - 10-1995: Chuyên viên Vụ Quản lý Dự án đầu tư nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ KH-ĐT).
- Từ tháng 10-1995 - 7-2003: Chuyên viên rồi Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý Dự án đầu tư nước ngoài, Bộ KH-ĐT.
- Từ tháng 7-2003 - 7-2005: Phó Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (nay là Cục Phát triển doanh nghiệp), Bộ KH-ĐT.
- Từ tháng 7-2005 - 8-2008: Vụ trưởng Vụ Thương mại và Dịch vụ (nay là Vụ Kinh tế dịch vụ), Bộ KH-ĐT.
- Từ tháng 8-2008 - 4-2009: Thứ trưởng Bộ KH-ĐT.
- Từ tháng 4-2009 - 5-2009: Phó Bí thư Tỉnh ủy Ninh Thuận khóa XI, nhiệm kỳ 2005-2010.
- Từ tháng 5-2009 - 9-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XI, Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2004-2011.
- Từ tháng 9-2010 - 6-2011: Bí thư Tỉnh ủy khóa XII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2004-2011. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-2011).
- Từ tháng 7-2011 - 1-2014: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy khóa XII, Chủ tịch HĐND tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2011-2016.
- Từ tháng 1-2014 - 4-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ KH-ĐT. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-2016).
- Ngày 9-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ KH-ĐT.
- Ngày 28-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, đồng chí được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ KH-ĐT. Bí thư Ban Cán sự Đảng.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
PHẠM THỊ THANH TRÀ Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Họ và tên: PHẠM THỊ THANH TRÀ
Ngày sinh: 21-01-1964
Quê quán: xã Nam Yên, huyện Nam Đàn, Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị; thạc sĩ quản lý giáo dục, cử nhân sư phạm
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 9-1985 - 9-1987: Giáo viên Trường phổ thông cơ sở thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Tháng 9-1987 - 9-1997: Cán bộ chỉ đạo chuyên môn, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Tháng 9-1997 - 12-1999: Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Tháng 12-1999 - 11-2000: Phó Chủ tịch UBND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Tháng 11-2000 - 2-2002: Tỉnh ủy viên khóa XV, Phó Bí thư Tỉnh Đoàn Yên Bái.
- Tháng 2-2002 - 1-2006: Tỉnh ủy viên khóa XV, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI, Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn Thanh niên khóa VII, Bí thư Tỉnh Đoàn Yên Bái.
- Tháng 1-2006 - 4-2008: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Yên Bái.
- Tháng 4-2008 - 4-2011: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI, XVII, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 4-2011 - 6-2014: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVII, Bí thư Thành ủy Yên Bái.
- Tháng 6-2014 - 5-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 5-2015 - 10-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015 - 1-2016: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 1-2016 - 6-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Phó Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVIII, Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 6-2016 - 9-2016: Phó Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVIII, Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016-2021 (đến 2-2017).
- Ngày 14-9-2016 - 21-9-2020: Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 2-2017 - 9-2020: Chủ tịch HĐND tỉnh Yên Bái khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 24-9-2020: Thủ tướng Chính phủ điều động, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
- Ngày 25-9-2020: Bộ Chính trị điều động, phân công đồng chí giữ chức Phó Ban Tổ chức Trung ương, chỉ định tham gia Ban Cán sự Đảng Bộ Nội vụ.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: PHẠM THỊ THANH TRÀ
Ngày sinh: 21-01-1964
Quê quán: xã Nam Yên, huyện Nam Đàn, Nghệ An
Trình độ: Cao cấp chính trị; thạc sĩ quản lý giáo dục, cử nhân sư phạm
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Tháng 9-1985 - 9-1987: Giáo viên Trường phổ thông cơ sở thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Tháng 9-1987 - 9-1997: Cán bộ chỉ đạo chuyên môn, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Tháng 9-1997 - 12-1999: Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Tháng 12-1999 - 11-2000: Phó Chủ tịch UBND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Tháng 11-2000 - 2-2002: Tỉnh ủy viên khóa XV, Phó Bí thư Tỉnh Đoàn Yên Bái.
- Tháng 2-2002 - 1-2006: Tỉnh ủy viên khóa XV, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI, Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn Thanh niên khóa VII, Bí thư Tỉnh Đoàn Yên Bái.
- Tháng 1-2006 - 4-2008: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Yên Bái.
- Tháng 4-2008 - 4-2011: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI, XVII, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2004-2011.
- Tháng 4-2011 - 6-2014: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVII, Bí thư Thành ủy Yên Bái.
- Tháng 6-2014 - 5-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 5-2015 - 10-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2010-2015; Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015 - 1-2016: Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 1-2016 - 6-2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Phó Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVIII, Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 6-2016 - 9-2016: Phó Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVIII, Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016-2021 (đến 2-2017).
- Ngày 14-9-2016 - 21-9-2020: Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 2-2017 - 9-2020: Chủ tịch HĐND tỉnh Yên Bái khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 24-9-2020: Thủ tướng Chính phủ điều động, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
- Ngày 25-9-2020: Bộ Chính trị điều động, phân công đồng chí giữ chức Phó Ban Tổ chức Trung ương, chỉ định tham gia Ban Cán sự Đảng Bộ Nội vụ.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN THANH LONG Bộ trưởng Bộ Y tế
Họ và tên: NGUYỄN THANH LONG
Ngày sinh: 03-09-1966
Quê quán: xã Bạch Long, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị, giáo sư, tiến sĩ y học
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Y tế
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 1995-2003: Chuyên viên Vụ Y tế dự phòng.
- Từ tháng 12-2003 - 5-2005: Trưởng phòng Kiểm soát và phòng chống HIV-AIDS, Cục Y tế dự phòng và phòng chống HIV-AIDS.
- Từ tháng 6-2005 - 3-2008: Phó Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV-AIDS.
- Từ tháng 3-2008 - 11-2011: Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV-AIDS.
- Từ tháng 12-2011 - 10-2018: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Y tế.
- Từ tháng 10-2018 - 1-2020: Ban Bí thư điều động, bổ nhiệm đồng chí giữ chức Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.
- Ngày 31-1-2020: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 171-QĐ-TTg điều động, bổ nhiệm đồng chí giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế.
- Tháng 3-2020: Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế.
- Ngày 7-7-2020: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Ngày 16-10-2020: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định 1595-QĐ-TTg bổ nhiệm đồng chí giữ chức vụ kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng Y khoa Quốc gia.
- Ngày 12-11-2020: Tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV phê chuẩn, bổ nhiệm đồng chí giữ chức Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN THANH LONG
Ngày sinh: 03-09-1966
Quê quán: xã Bạch Long, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị, giáo sư, tiến sĩ y học
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Y tế
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 1995-2003: Chuyên viên Vụ Y tế dự phòng.
- Từ tháng 12-2003 - 5-2005: Trưởng phòng Kiểm soát và phòng chống HIV-AIDS, Cục Y tế dự phòng và phòng chống HIV-AIDS.
- Từ tháng 6-2005 - 3-2008: Phó Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV-AIDS.
- Từ tháng 3-2008 - 11-2011: Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV-AIDS.
- Từ tháng 12-2011 - 10-2018: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Y tế.
- Từ tháng 10-2018 - 1-2020: Ban Bí thư điều động, bổ nhiệm đồng chí giữ chức Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.
- Ngày 31-1-2020: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 171-QĐ-TTg điều động, bổ nhiệm đồng chí giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế.
- Tháng 3-2020: Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế.
- Ngày 7-7-2020: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Ngày 16-10-2020: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định 1595-QĐ-TTg bổ nhiệm đồng chí giữ chức vụ kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng Y khoa Quốc gia.
- Ngày 12-11-2020: Tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV phê chuẩn, bổ nhiệm đồng chí giữ chức Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông HUỲNH THÀNH ĐẠT Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Họ và tên: HUỲNH THÀNH ĐẠT
Ngày sinh: 26-08-1962
Quê quán: xã An Định, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
Trình độ: Cử nhân chính trị, phó giáo sư, tiến sĩ vật lý
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 1-1987 - 7-1996: Cán bộ giảng dạy tại trường Đại học Tổng hợp TP HCM.
- Từ tháng 7-1996 - 11-1996: Phó trưởng Phòng Tổ chức Hành chính, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 11-1996 - 8-2001: Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 8-2001 - 5-2004: Chánh Văn phòng ĐHQG TP HCM, Đảng ủy viên cơ quan Văn phòng ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 5-2004 - 10-2015: Phó Giám đốc Thường trực ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 10-2015 - 1-2017: Thành ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Thường trực ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Thành ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Thường trực ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 1-2017 - 1-2021: Thành ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc ĐHQG TP HCM.
- Ngày 12-11-2020: Tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV phê chuẩn việc bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: HUỲNH THÀNH ĐẠT
Ngày sinh: 26-08-1962
Quê quán: xã An Định, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
Trình độ: Cử nhân chính trị, phó giáo sư, tiến sĩ vật lý
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 1-1987 - 7-1996: Cán bộ giảng dạy tại trường Đại học Tổng hợp TP HCM.
- Từ tháng 7-1996 - 11-1996: Phó trưởng Phòng Tổ chức Hành chính, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 11-1996 - 8-2001: Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 8-2001 - 5-2004: Chánh Văn phòng ĐHQG TP HCM, Đảng ủy viên cơ quan Văn phòng ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 5-2004 - 10-2015: Phó Giám đốc Thường trực ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 10-2015 - 1-2017: Thành ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Thường trực ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Thành ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Thường trực ĐHQG TP HCM.
- Từ tháng 1-2017 - 1-2021: Thành ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc ĐHQG TP HCM.
- Ngày 12-11-2020: Tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV phê chuẩn việc bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông NGUYỄN VĂN HÙNG Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Họ và tên: NGUYỄN VĂN HÙNG
Ngày sinh: 20-04-1961
Quê quán: huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ triết học
Chức vụ:
Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 1997-2010: Bí thư Tỉnh Đoàn Quảng Trị; Chủ tịch UBND rồi Bí thư Thành ủy Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Năm 2010-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị khóa XV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 9-2015 - 7-2020: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị khóa XVI, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 6-2016 - 7-2020: Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Trị nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 23-7-2020: Thứ trưởng Bộ VH-TT-DL.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN VĂN HÙNG
Ngày sinh: 20-04-1961
Quê quán: huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ triết học
Chức vụ:
Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Năm 1997-2010: Bí thư Tỉnh Đoàn Quảng Trị; Chủ tịch UBND rồi Bí thư Thành ủy Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Năm 2010-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị khóa XV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 9-2015 - 7-2020: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị khóa XVI, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 6-2016 - 7-2020: Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Trị nhiệm kỳ 2016-2021.
- Ngày 23-7-2020: Thứ trưởng Bộ VH-TT-DL.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông TRẦN HỒNG HÀ Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Họ và tên: TRẦN HỒNG HÀ
Ngày sinh: 19-04-1963
Quê quán: xã Kim Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Cao cấp chính trị; Tiến sĩ tổ chức, khai thác khoáng sản
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 1992 - 1996: Cộng tác viên khoa học tại Trung tâm hỗ trợ phát triển khoa học kỹ thuật điện tử thông tin ANTEI Moskva.
- Từ tháng 9-1996 - 11-1998: Cán bộ hợp đồng; Chuyên viên Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (sau đổi tên là Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN-MT).
- Từ tháng 12-1998 - 4-2002: Phó trưởng phòng; Trưởng phòng Chính sách và Pháp chế, Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Từ tháng 5-2002 - 12-2003: Phó Cục trưởng Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Từ tháng 1-2004 - 9-2005: Quyền Cục trưởng, rồi Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường, Bộ TN-MT; Bí thư Chi bộ Cục Bảo vệ môi trường; Đảng ủy viên Đảng bộ lâm thời cơ quan Bộ TN-MT.
- Từ tháng 10-2005 - 6-2008: Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường; Phó Tổng Cục trưởng phụ trách Tổng cục Môi trường, Bộ TN-MT; Đảng ủy viên Đảng bộ cơ quan Bộ TN-MT, Bí thư Đảng bộ Cục Bảo vệ môi trường, Bí thư Đảng ủy Đảng bộ lâm thời Tổng cục môi trường.
- Từ tháng 7-2008 - 12-2008: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ TN-MT.
- Từ tháng 1-2009 - 6-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Từ tháng 7-2010 - 1-2011: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ TN-MT.
- Từ tháng 1-2011 - 1-2016: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Thủ trưởng cơ quan Bộ, Thứ trưởng Bộ TN-MT.
- Từ tháng 1-2016 - 4-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Thủ trưởng cơ quan Bộ, Thứ trưởng Bộ TN-MT.
- Ngày 9-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ TN-MT. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương, Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ TN-MT.
- Ngày 28-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ TN-MT. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ TN-MT.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: TRẦN HỒNG HÀ
Ngày sinh: 19-04-1963
Quê quán: xã Kim Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ: Cao cấp chính trị; Tiến sĩ tổ chức, khai thác khoáng sản
Chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ năm 1992 - 1996: Cộng tác viên khoa học tại Trung tâm hỗ trợ phát triển khoa học kỹ thuật điện tử thông tin ANTEI Moskva.
- Từ tháng 9-1996 - 11-1998: Cán bộ hợp đồng; Chuyên viên Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (sau đổi tên là Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN-MT).
- Từ tháng 12-1998 - 4-2002: Phó trưởng phòng; Trưởng phòng Chính sách và Pháp chế, Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Từ tháng 5-2002 - 12-2003: Phó Cục trưởng Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Từ tháng 1-2004 - 9-2005: Quyền Cục trưởng, rồi Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường, Bộ TN-MT; Bí thư Chi bộ Cục Bảo vệ môi trường; Đảng ủy viên Đảng bộ lâm thời cơ quan Bộ TN-MT.
- Từ tháng 10-2005 - 6-2008: Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường; Phó Tổng Cục trưởng phụ trách Tổng cục Môi trường, Bộ TN-MT; Đảng ủy viên Đảng bộ cơ quan Bộ TN-MT, Bí thư Đảng bộ Cục Bảo vệ môi trường, Bí thư Đảng ủy Đảng bộ lâm thời Tổng cục môi trường.
- Từ tháng 7-2008 - 12-2008: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ TN-MT.
- Từ tháng 1-2009 - 6-2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Từ tháng 7-2010 - 1-2011: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ TN-MT.
- Từ tháng 1-2011 - 1-2016: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Thủ trưởng cơ quan Bộ, Thứ trưởng Bộ TN-MT.
- Từ tháng 1-2016 - 4-2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Thủ trưởng cơ quan Bộ, Thứ trưởng Bộ TN-MT.
- Ngày 9-4-2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ TN-MT. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương, Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ TN-MT.
- Ngày 28-7-2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ TN-MT. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương; Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ TN-MT.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông TRẦN VĂN SƠN Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
Họ và tên: TRẦN VĂN SƠN
Ngày sinh: 01-12-1961
Quê quán: xã Hải Anh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị; Thạc sĩ quản trị kinh doanh, kỹ sư kinh tế xây dựng
Chức vụ:
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 2-2009: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng (Bộ Xây dựng).
- Tháng 2-2009 - 2-2014: Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tháng 3-2014 - 9-2015: Bộ Chính trị điều động, luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Điện Biên khóa XII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 10-2015 - 10-2020: Bí thư Tỉnh ủy Điện Biên khóa XIII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 10-2020: Thủ tướng Chính phủ điều động, bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: TRẦN VĂN SƠN
Ngày sinh: 01-12-1961
Quê quán: xã Hải Anh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cao cấp chính trị; Thạc sĩ quản trị kinh doanh, kỹ sư kinh tế xây dựng
Chức vụ:
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Trước tháng 2-2009: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng (Bộ Xây dựng).
- Tháng 2-2009 - 2-2014: Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tháng 3-2014 - 9-2015: Bộ Chính trị điều động, luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Điện Biên khóa XII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Tháng 10-2015 - 10-2020: Bí thư Tỉnh ủy Điện Biên khóa XIII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Tháng 10-2020: Thủ tướng Chính phủ điều động, bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông ĐOÀN HỒNG PHONG Tổng Thanh tra Chính phủ
Họ và tên: ĐOÀN HỒNG PHONG
Ngày sinh: 02-01-1963
Quê quán: thị trấn Quỹ Nhất, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cử nhân chính trị, thạc sĩ kinh tế
Chức vụ:
Tổng Thanh tra Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 4-1986 - 10-1990: Cán bộ Sở Tài chính Hà Nam Ninh.
- Từ tháng 10-1990 - 10-1995: Cán bộ Cục Thuế tỉnh Nam Hà.
- Từ tháng 10-1995 - 3-1997: Phó Trưởng phòng nghiệp vụ I, Cục Quản lý doanh nghiệp Nam Hà.
- Từ tháng 3-1997 - 10-1999: Trưởng phòng nghiệp vụ I, Cục Quản lý doanh nghiệp Nam Hà.
- Từ tháng 10-1999 - 8-2001: Phó Trưởng phòng Tài chính doanh nghiệp, Sở Tài chính Nam Định (do sáp nhập cơ quan).
- Từ tháng 8-2001 - 3-2002: Phó Trưởng phòng Ngân sách xã, Sở Tài chính Nam Định.
- Từ tháng 3-2002 - 6-2003: Phó Giám đốc Sở Tài chính Nam Định.
- Từ tháng 6-2003 - 11-2005: Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Sở Tài chính Nam Định.
- Từ tháng 11-2005 - 7-2008: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính Nam Định.
- Từ tháng 7-2008 - 12-2009: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Ý Yên, tỉnh Nam Định.
- Từ tháng 12-2009 - 9-2010: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định.
- Từ tháng 9-2010 - 7-2014: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2004-2011, 2011-2016.
- Từ tháng 7-2014 - 9-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015: Bí thư Tỉnh ủy Nam Định khóa XIX, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 25-9-2020: Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XX, đồng chí tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy khóa XX, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: ĐOÀN HỒNG PHONG
Ngày sinh: 02-01-1963
Quê quán: thị trấn Quỹ Nhất, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
Trình độ: Cử nhân chính trị, thạc sĩ kinh tế
Chức vụ:
Tổng Thanh tra Chính phủ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 4-1986 - 10-1990: Cán bộ Sở Tài chính Hà Nam Ninh.
- Từ tháng 10-1990 - 10-1995: Cán bộ Cục Thuế tỉnh Nam Hà.
- Từ tháng 10-1995 - 3-1997: Phó Trưởng phòng nghiệp vụ I, Cục Quản lý doanh nghiệp Nam Hà.
- Từ tháng 3-1997 - 10-1999: Trưởng phòng nghiệp vụ I, Cục Quản lý doanh nghiệp Nam Hà.
- Từ tháng 10-1999 - 8-2001: Phó Trưởng phòng Tài chính doanh nghiệp, Sở Tài chính Nam Định (do sáp nhập cơ quan).
- Từ tháng 8-2001 - 3-2002: Phó Trưởng phòng Ngân sách xã, Sở Tài chính Nam Định.
- Từ tháng 3-2002 - 6-2003: Phó Giám đốc Sở Tài chính Nam Định.
- Từ tháng 6-2003 - 11-2005: Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Sở Tài chính Nam Định.
- Từ tháng 11-2005 - 7-2008: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính Nam Định.
- Từ tháng 7-2008 - 12-2009: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Ý Yên, tỉnh Nam Định.
- Từ tháng 12-2009 - 9-2010: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định.
- Từ tháng 9-2010 - 7-2014: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2004-2011, 2011-2016.
- Từ tháng 7-2014 - 9-2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2011-2016.
- Tháng 10-2015: Bí thư Tỉnh ủy Nam Định khóa XIX, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.
- Ngày 25-9-2020: Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XX, đồng chí tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy khóa XX, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
NGUYỄN THỊ HỒNG Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: NGUYỄN THỊ HỒNG
Ngày sinh: 27-03-1968
Quê quán: phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ kinh tế phát triển
Chức vụ:
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 1-1991 - 11-1993: Chuyên viên Vụ Quản lý ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Từ tháng 11-1993 - 4-1995: Chuyên viên Vụ Chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Từ tháng 4-1995 - 4-2008: Phó Trưởng phòng rồi Trưởng phòng của Vụ Chính sách tiền tệ.
- Từ tháng 4-2008 - 7-2011: Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.
- Từ tháng 8-2011 - 1-2012: Phó Vụ trưởng phụ trách Vụ Chính sách tiền tệ.
- Từ tháng 1-2012 - 8-2014: Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.
- Từ tháng 8-2014 - 8-2020: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Tháng 8-2020: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Cơ quan Ngân hàng Trung ương, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngày 13-11-2020: Tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV phê chuẩn, Thủ tướng bổ nhiệm giữ chức vụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: NGUYỄN THỊ HỒNG
Ngày sinh: 27-03-1968
Quê quán: phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Trình độ: Cao cấp chính trị, thạc sĩ kinh tế phát triển
Chức vụ:
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 1-1991 - 11-1993: Chuyên viên Vụ Quản lý ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Từ tháng 11-1993 - 4-1995: Chuyên viên Vụ Chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Từ tháng 4-1995 - 4-2008: Phó Trưởng phòng rồi Trưởng phòng của Vụ Chính sách tiền tệ.
- Từ tháng 4-2008 - 7-2011: Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.
- Từ tháng 8-2011 - 1-2012: Phó Vụ trưởng phụ trách Vụ Chính sách tiền tệ.
- Từ tháng 1-2012 - 8-2014: Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.
- Từ tháng 8-2014 - 8-2020: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Tháng 8-2020: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Cơ quan Ngân hàng Trung ương, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngày 13-11-2020: Tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV phê chuẩn, Thủ tướng bổ nhiệm giữ chức vụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Alternate Text
Ông HẦU A LỀNH Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Họ và tên: HẦU A LỀNH
Ngày sinh: 22-06-1973
Quê quán: xã Tả Van, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Trình độ: Cao cấp chính trị; Thạc sĩ khoa học nông nghiệp
Chức vụ:
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 8-1986 - 2-1991: Được tuyển dụng vào học thiếu sinh quân tại Trường Quân sự Ấp Bắc, tỉnh Hoàng Liên Sơn (nay là Trường Quân sự tỉnh Yên Bái).
- Từ tháng 3-1991 - 7-1995: Học viên Trường Sĩ quan Chính trị - Quân sự.
- Từ tháng 8-1995 - 7-2000: Công tác tại Cục 16 - Tổng Cục II, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 8-2000 - 2-2001: Công tác tại Ban Tổ chức Huyện ủy Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 3-2001 - 5-2004: Huyện ủy viên, Bí thư Huyện đoàn Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 6-2004 - 4-2006: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 5-2006 - 3-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 4-2010 - 9-2010: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 10-2010 - 12-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 1-2011 - 7-2015: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 8-2015 - 9-2015: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Phó Bí thư Tỉnh ủy Lào Cai khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Từ tháng 10-2015 - 1-2016: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Phó Trưởng ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Trưởng ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Từ tháng 3-2016 -1-2018: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Tháng 1-2018: Hội nghị Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam lần thứ tám (Khóa VIII) đã hiệp thương cử đồng chí làm Ủy viên Ủy ban, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực và giữ chức Phó Chủ tịch-Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2014-2019.
- Tháng 6-2018: Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương chỉ định đồng chí Hầu A Lềnh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch-Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Đảng ủy cơ quan Trung ương MTTQ Việt Nam khóa XII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 9-2019: Hội nghị lần thứ nhất Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa IX đã hiệp thương cử đồng chí tiếp tục làm Phó Chủ tịch-Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2019-2024.
- Tháng 7-2020: Tại Đại hội Đảng bộ cơ quan MTTQ Việt Nam lần thứ XIII, đồng chí tái đắc cử Bí thư Đảng ủy cơ quan Trung ương MTTQ Việt Nam khóa XIII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
Họ và tên: HẦU A LỀNH
Ngày sinh: 22-06-1973
Quê quán: xã Tả Van, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Trình độ: Cao cấp chính trị; Thạc sĩ khoa học nông nghiệp
Chức vụ:
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Từ tháng 8-1986 - 2-1991: Được tuyển dụng vào học thiếu sinh quân tại Trường Quân sự Ấp Bắc, tỉnh Hoàng Liên Sơn (nay là Trường Quân sự tỉnh Yên Bái).
- Từ tháng 3-1991 - 7-1995: Học viên Trường Sĩ quan Chính trị - Quân sự.
- Từ tháng 8-1995 - 7-2000: Công tác tại Cục 16 - Tổng Cục II, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 8-2000 - 2-2001: Công tác tại Ban Tổ chức Huyện ủy Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 3-2001 - 5-2004: Huyện ủy viên, Bí thư Huyện đoàn Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 6-2004 - 4-2006: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 5-2006 - 3-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 4-2010 - 9-2010: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 10-2010 - 12-2010: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 1-2011 - 7-2015: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Từ tháng 8-2015 - 9-2015: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Phó Bí thư Tỉnh ủy Lào Cai khóa XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Từ tháng 10-2015 - 1-2016: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Phó Trưởng ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Tháng 1-2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Trưởng ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Từ tháng 3-2016 -1-2018: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Tháng 1-2018: Hội nghị Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam lần thứ tám (Khóa VIII) đã hiệp thương cử đồng chí làm Ủy viên Ủy ban, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực và giữ chức Phó Chủ tịch-Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2014-2019.
- Tháng 6-2018: Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương chỉ định đồng chí Hầu A Lềnh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch-Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Đảng ủy cơ quan Trung ương MTTQ Việt Nam khóa XII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tháng 9-2019: Hội nghị lần thứ nhất Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa IX đã hiệp thương cử đồng chí tiếp tục làm Phó Chủ tịch-Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2019-2024.
- Tháng 7-2020: Tại Đại hội Đảng bộ cơ quan MTTQ Việt Nam lần thứ XIII, đồng chí tái đắc cử Bí thư Đảng ủy cơ quan Trung ương MTTQ Việt Nam khóa XIII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ngày 30-1-2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.